Pronunciation
1. Nội dung câu hỏi
Listen and mark the intonation in these questions, using (rising intonation) or (falling intonation). Then practise saying them in pairs.
1. Are you interested in studying at university?
(Bạn có thích học đại học không?)
2. How much is the fee for this cooking course?
(Học phí cho khóa học nấu ăn này là bao nhiêu?)
3. Did you attend the education fair?
(Bạn có tham dự hội chợ giáo dục không?)
4. Who would like to train to become a tour guide?
(Ai muốn đào tạo để trở thành hướng dẫn viên du lịch?)
2. Phương pháp giải
Nghe và đánh dấu ngữ điệu trong những câu hỏi này, sử dụng (tăng ngữ điệu) hoặc (giảm ngữ điệu). Sau đó thực hành nói chúng theo cặp.
3. Lời giải chi tiết
1. Are you interested in studying at university?
(Bạn có thích học đại học không?)
2. How much is the fee for this cooking course?
(Học phí cho khóa học nấu ăn này là bao nhiêu?)
3. Did you attend the education fair?
(Bạn có tham dự hội chợ giáo dục không?)
4. Who would like to train to become a tour guide?
(Ai muốn đào tạo để trở thành hướng dẫn viên du lịch?)
Vocabulary
1. Nội dung câu hỏi
Complete the text. Use the correct form of the words and phrase in the box.
school-leaver apprenticeship higher education graduation institution |
Nowadays, there are educational opportunities available to all (1) ______________. If they want to earn an academic degree, they can continue their studies at (2) ________ institutions. But if they want to gain practical and job-specific skills then vocational education is the perfect choice for them. At vocational schools, they can also do (3) ____________ and learn from skilled people on the job. Having qualifications from good educational (4) ____________helps young people find jobs immediately after (5) ______________.
2. Phương pháp giải
school-leaver: học sinh bỏ học
apprenticeship: sự học việc
higher education: giáo dục đại học
graduation: tốt nghiệp
institution: tổ chức
3. Lời giải chi tiết
1 - school-leavers | 2 - higher education | 3 - apprenticeships |
4 - institutions | 5 - gradution |
Nowadays, there are educational opportunities available to all (1) school-leavers. If they want to earn an academic degree, they can continue their studies at (2) higher education institutions. But if they want to gain practical and job-specific skills then vocational education is the perfect choice for them. At vocational schools, they can also do (3) apprenticeships and learn from skilled people on the job. Having qualifications from good educational (4) institutions helps young people find jobs immediately after (5) graduation.
Tạm dịch:
Ngày nay, có những cơ hội giáo dục có sẵn cho tất cả học sinh nghỉ học. Nếu muốn lấy bằng cấp học thuật, họ có thể tiếp tục học tại các cơ sở giáo dục đại học. Nhưng nếu họ muốn đạt được các kỹ năng thực tế và công việc cụ thể thì giáo dục nghề nghiệp là sự lựa chọn hoàn hảo cho họ. Tại các trường dạy nghề, họ cũng có thể học nghề và học hỏi từ những người có tay nghề cao trong công việc. Có bằng cấp từ các cơ sở giáo dục tốt giúp các bạn trẻ tìm được việc làm ngay sau khi tốt nghiệp.
Grammar
1. Nội dung câu hỏi
Rewrite these sentences using perfect participle clauses or perfect gerunds.
1. After he finished school, my brother took a year off and travelled around the world.
(Sau khi học xong, anh tôi nghỉ một năm và đi du lịch vòng quanh thế giới.)
-> ___________________________________ took a year off and travelled around the world.
2. He did not remember that he had discussed his study options with his parents.
(Anh ấy không nhớ rằng anh ấy đã thảo luận về các lựa chọn học tập của mình với bố mẹ.)
-> __________________________________________ his sturdy options with his parents.
3. My cousin didn't ask anyone for advice, so she made the wrong decision about her education.
(Em họ tôi không hỏi ý kiến ai nên đã có quyết định sai lầm về con đường học vấn của mình.)
-> _______________________________________________ made the wrong decision about her education.
4. Lan won the first prize in the competition. This is something she's very proud of.
(Lan đoạt giải nhất cuộc thi. Đây là điều mà cô ấy rất tự hào.)
-> ______________________________________________ is something Lanis very proud of.
2. Phương pháp giải
Viết lại những câu này sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành hoặc danh động từ hoàn thành.
3. Lời giải chi tiết
1. Having finished school, my brother took a year off and travelled around the world.
(Sau khi học xong, anh trai tôi nghỉ một năm và đi du lịch vòng quanh thế giới.)
2. Not remembering having discussed his study options with his parents.
(Không nhớ đã thảo luận về các lựa chọn học tập của mình với cha mẹ.)
3. Not having asked anyone for advice, my cousin made the wrong decision about her education.
(Không hỏi ý kiến ai, em họ tôi đã có quyết định sai lầm về việc học của mình.)
4. Winning the first prize in the competition is something Lan is very proud of.
(Giành được giải nhất trong cuộc thi là điều mà Lan rất tự hào.)
CHƯƠNG V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
Chuyên đề 1. Dinh dưỡng khoáng - tăng năng suất cây trồng và nông nghiệp sạch
Unit 10: Nature In Danger - Thiên nhiên đang lâm nguy
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Sinh học lớp 11
Bài 7: Tiết 2: EU - Hợp tác, liên kết để cùng phát triển - Tập bản đồ Địa lí 11
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11