Bài 1
Bài 1
Task 1. Makeup sentences using the words and phrases given.
(Viết thành câu sử dụng những từ và cụm từ được cho.)
Example: thanks / so / much / showing/ me / around / city / today/.
-> Thanks so much for showing me around the city today.
1. Public / transport/ in/ Da Nang city / more / convenient / reliable / than / any / other / cities / Vietnam /.
2. Sydney / five / big / universities / and / some / smaller / ones/.
3. The Quoc Tu Giam / considered / first / oldest / university / of / Vietnam /. It / established/ 1076 /.
4. Bat Trang / lying / on / Red River / bank / about / 13 kilometres / southeast / Hanoi / is / well-known / craft / village /.
5. Last / week / my / friend / went / Hue/. / he / spent / lot / time / wandering / around / and / looking / ancient / temples / palaces / houses / there /.
Lời giải chi tiết:
1. Public / transport/ in/ Da Nang city / more / convenient / reliable / than / any / other / cities / Vietnam /.
Đáp án: Public transport in Da Nang City is more convenient and reliable than any other cities in Viet Nam.
Cấu trúc so sánh hơn của tính từ dài:
S1 + tobe + more + long adj + than + S2
Câu còn thiếu động từ “tobe” và chỉ một thực tế ở hiện tại => dùng thì hiện tại đơn.
Công thức: S + am/is/are + bổ ngữ
Chủ ngữ “public transport” là chủ ngữ số ít (không đếm được) => dùng “is”
Giới từ “in” + danh từ riêng chỉ địa điểm.
Tạm dịch: Giao thông công cộng tại thành phố Đà Nẵng thuận tiện và đáng tin cậy hơn bất kỳ thành phố nào khác ở Việt Nam.
2. Sydney / five / big / universities / and / some / smaller / ones/.
Đáp án: Sydney has five big universities and some smaller ones.
Câu chưa có động từ chính => thêm động từ “have” để chỉ sự sở hữu.
Câu chỉ một thực tế ở hiện tại => dùng thì hiện tại đơn.
Công thức: S + have + N (khi S là chủ ngữ số ít)
S + has + N (khi S là chủ ngữ số nhiều)
“Sydney” là danh từ riêng số ít => dùng “has”
Tạm dịch: Sydney có năm trường đại học lớn và một số trường nhỏ hơn.
3. The Quoc Tu Giam / considered / first / oldest / university / of / Vietnam /. It / established/ 1076 /.
Đáp án: The Quoc Tu Giam is considered the first and the oldest university of Vietnam. It was established in 1076.
- Câu đầu chỉ một thực tế ở hiện tại => dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “The Quoc Tu Giam” không thực hiện được hành động “consider” (xem là) => dùng dạng bị động của thì hiện tại đơn.
Công thức: S + am/are/is + Ved/V3
“the Quoc Tu Giam” là chủ ngữ số ít => dùng “is”
Dùng mạo từ “the” trước các tính từ chỉ thứ tự, tính từ so sánh hơn nhất => the first, the oldest.
- Câu thứ 2 có “1076” (năm trong quá khứ) => dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn.
Chủ ngữ “it” không thực hiện được hành động “establish” => dùng dạng bị động của thì quá khứ đơn.
Công thức: S + was/were + Ved/V3
Chủ ngữ là “it” => dùng “was”
Tạm dịch: Trường Quốc Tử được coi là trường đại học đầu tiên và lâu đời nhất của Việt Nam. Nó được thành lập vào năm 1076.
4. Bat Trang / lying / on / Red River / bank / about / 13 kilometres / southeast / Hanoi / is / well-known / craft / village /.
Đáp án: Bat Trang lying on the Red River Bank, about 13 kilometers southeast of Ha Noi, is a well-known craft village.
Động từ “lie” (lying) và “is” có cùng chủ ngữ là “Bat Trang” => dùng mệnh đề quan hệ dạng rút gọn cho vế đầu tiên: Bat Trang which lies… => Bat Trang lying…
Danh từ chỉ độ dài (kilometres) + N chỉ hướng + of + N => cách xa bao nhiêu về hướng… của…
=> 13 kilometres southeast of Hanoi (cách xa 13km về hướng Đông Nam của Hà Nội)
“well-known craft village” là danh từ đếm được số ít, “well” bắt đầu bằng 1 phụ âm => dùng mạo từ “the”
Tạm dịch: Bát Tràng nằm bên bờ sông Hồng, cách Hà Nội khoảng 13 km về phía đông nam, là một làng nghề nổi tiếng.
5. Last / week / my / friend / went / Hue/. / he / spent / lot / time / wandering / around / and / looking / ancient / temples / palaces / houses / there /.
Đáp án: Last week, my friend went to Hue. He spent a lot of time wandering around and looking at the ancient temples, palaces and houses there.
“Last week” (tuần trước) => dấu hiệu thì quá khứ đơn. Công thức: S + Ved/V2 => went, spent
cấu trúc spend + time + V-ing: dành thời gian làm gì.
a lot of + N: nhiều
look + at + N: xem, trông, ngắm…
“ancient temples, palaces and houses” là danh từ đã xác định (những ngôi đền, cung điện và ngôi nhà ở Huế) => dùng mạo từ “the”
Tạm dịch: Tuần trước, bạn tôi đi Huế. Anh ấy đã dành rất nhiều thời gian lang thang và nhìn ngắm những ngôi đền, cung điện và nhà cổ ở đó.
Bài 2
Bài 2
Task 2. Rewrite the following sentences so that their meaning stays the same, using the words given.
(Viết lại những câu sau sao cho nghĩa không đổi, sử dụng từ được cho.)
1. Many people think there is no city in Vietnam that is cleaner than Da Nang City.
Many people think __________________.
2. I found the trip to the craft village quite interesting.
I felt quite __________________.
3. My father says the place in which we are living is the noisiest one in Ha Noi.
My father says that no ______________.
4. He hasn’t changed much since I last met him in 2000.
He is the same ___________________.
5. I have never eaten a more delicious food than this one.
This food ______________________.
Lời giải chi tiết:
1. Many people think there is no city in Vietnam that is cleaner than Da Nang City.
Many people think __________________.
Đáp án: Many people think Da Nang city is the cleanest city in Vietnam.
Dịch nghĩa: Nhiều người nghĩ rằng không có thành phố nào ở Việt Nam sạch hơn thành phố Đà Nẵng
= Nhiều người nghĩ rằng Đà Nẵng là thành phố sạch nhất ở Việt Nam.
Cấu trúc dạng so sánh hơn nhất với tính từ ngắn:
S + tobe + short adj-est (+ N)
Câu đã cho được chia ở thì hiện tại đơn, Da Nang city là chủ ngữ số ít => chia “tobe” thành “is”
Dịch nghĩa: Nhiều người nghĩ rằng không có thành phố nào ở Việt Nam sạch hơn thành phố Đà Nẵng
= Nhiều người nghĩ rằng Đà Nẵng là thành phố sạch nhất ở Việt Nam.
2. I found the trip to the craft village quite interesting.
I felt quite __________________.
Đáp án: I felt quite interested in the trip to the craft village.
Cấu trúc: feel/ tobe interested in something: cảm thấy hào hứng/thích thú với điều gì
Dịch nghĩa: Tôi cảm thấy chuyến đi đến làng thủ công khá là thú vị.
= Tôi cảm thấy hào hứng với chuyến đi đến làng thủ công.
3. My father says the place in which we are living is the noisiest one in Ha Noi.
My father says that no ______________.
Đáp án: My father says that no other place in Ha Noi is noisier than the place in which we are living in.
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn:
S1 + tobe + short adj-er + than + S2
S1 dùng “no other place in Ha Noi” (chủ ngữ số ít) => “tobe” chia “is”
Dịch nghĩa: Bố tôi nói rằng nơi mà chúng tôi đang sống là nơi ồn ào nhất ở Hà Nội.
= Bố tôi nói rằng không có nơi nào khác ở Hà Nội ồn ào hơn nơi chúng tôi đang sống.
4. He hasn’t changed much since I last met him in 2000.
He is the same ___________________.
Đáp án: He is the same as I last met in 2000.
Cấu trúc: to be the same as + S + V
Dịch nghĩa: Anh ấy đã không thay đổi nhiều từ khi tôi gặp anh ấy lần gần đây nhất vào năm 2000.
=> Anh ấy vẫn như khi tôi gặp gần đây nhất vào năm 2000.
5. I have never eaten a more delicious food than this one.
This food ______________________.
Đáp án: This food is the most delicious food that I have ever eaten.
Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ dài (delicious):
S + tobe + the + most + long adj (+ N)
“This food” là chủ ngữ số ít => “This food is the most delicious food”
Dùng đại từ quan hệ “that” (mà) để thay thế cho danh từ so sánh hơn nhất “the most delicious food”
“đã từng” => thì hiện tại hoàn thành, cấu trúc: have/has + ever + Ved/V3
Dịch nghĩa: Tôi chưa từng ăn một món ngon hơn món này.
= Món ăn này là món ngon nhất mà tôi từng được ăn.
Bài 3
Bài 3
Task 3. There are ten mistakes in this passage. Can you find and correct them?
(Có 10 lỗi sai trong đoạn văn. Tìm và sửa lại.)
The Louvre Museum is one of the large and most famous museums in the world. Located in the middle of Paris, France, the Louvre attract millions of visitors each year. It has some of the more famous paintings and sculptures on earth. Leonardo da Vinci’s Mona Lisa, and the Greek sculpture can be find in the museum.
In addition with art, the Louvre has many other types of exhibit, including archaeology, history, and architecture. The museum is too large that they would take about 4 months to visit each piece. Some people visit the museum several time because they cannot see everything in one visit. They say that even if they are visiting the same museum, every visit is a new experiment.
Lời giải chi tiết:
The Louvre Museum is one of the largest and most famous museums in the world. Located in the middle of Paris, France, the Louvre attracts millions of visitors each year. It has some of the most famous paintings and sculptures on earth. Leonardo da Vinci’s Mona Lisa, and the Greek sculpture can be found in the museum.
In addition to art, the Louvre has many other types of exhibits, including archaeology, history, and architecture. The museum is so large that it would take about 4 months to visit each piece. Some people visit the museum several times because they cannot see everything in one visit. They say that even though they are visiting the same museum, every visit is a new experiment.
Giải chi tiết
1. large => largest
Liên từ “and” dùng để nối giữa từ/cụm từ có cùng loại từ, cấu trúc ngữ pháp. “most famous” được dùng với dạng so sánh nhất => dùng dạng so sánh nhất cho tính từ “large”: largest
=> The Louvre Museum is one of the largest and most famous museums in the world.
Tạm dịch: Bảo tàng Louvre là một trong những bảo tàng lớn và nổi tiếng nhất thế giới.
2. attract => attracts
Trong câu “the Louvre attract millions of visitors each year” có “each year” (hằng năm) là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn.
Công thức: S + V(e/es) (với S là he, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được)
S + V-inf (với S là I, you, we, they, danh từ số nhiều)
“the Louvre” là danh từ riêng số ít => động từ “attract” chia thành “attracts”
=> …the Louvre attracts millions of visitors each year.
Tạm dịch: …Louvre thu hút hàng triệu du khách mỗi năm.
3. more => most
Dạng so sánh của tính từ dài khi dùng với “some of…”: some of the + most + (adj) + N số nhiều: vài trong những…nhất
=> It has some of the most famous paintings and sculptures on earth.
Tạm dịch: Ở đây lưu giữ một số bức tranh và tác phẩm điêu khắc nổi tiếng nhất trên thế giới.
4. find => found
Dạng bị động của động từ khuyết thiếu “can”: can be + Ved/V3
V3 của “find” là “found”
=> Leonardo da Vinci’s Mona Lisa, and the Greek sculpture can be found in the museum.
Tạm dịch: Bức tranh vẽ nàng Mona Lisa của họa sĩ Leonardo da Vinci, và tác phẩm điêu khắc Hy Lạp có thể được tìm thấy trong bảo tàng.
5. with => to
Lời giải:
Cụm từ: in addition to + N: thêm vào…, ngoài...ra
=> In addition to art,…
Tạm dịch: Ngoài nghệ thuật ra,…
6. exhibit => exhibits
Lời giải:
types of + N số nhiều: những loại…
=> the Louvre has many other types of exhibits,…
Tạm dịch: Louvre còn có nhiều loại hình triển lãm khác,…
7. to => so
Cấu trúc: S+ be + so + adj + that + clause: quá đến nỗi mà
Trong câu “The museum is too large that ___ would take about 4 months to visit each piece.”, chủ ngữ của mệnh đề “that” dùng để thay thế cho “the museum” => dùng “it”
=> The museum is so large that ...
Tạm dịch: Bảo tàng rộng đến nỗi mà
8. they => it
chủ ngữ giả là it
=> it would take about 4 months to visit each piece.
Tạm dịch: phải mất đến khoảng 4 tháng mới có thể tham quan hết từng tác phẩm.
9. time => times
several + N đếm được số nhiều
several times: nhiều lần
=> Some people visit the museum several times…
Tạm dịch: Một số du khách ghé thăm bảo tàng nhiều lần…
10. if => though
Lời giải:
Even if: ngay cả nếu như
Even though: Mặc dù
=> They say that even though they are visiting the same museum, every visit is a new experiment.
Tạm dịch: Họ nói rằng cho dù họ đang đến thăm viện bảo tàng mà họ đã đi, mỗi chuyến đi vẫn đều là một trải nghiệm mới mẻ.
Tạm dịch đoạn văn
Bảo tàng Louvre là một trong những bảo tàng lớn và nổi tiếng nhất thế giới. Nằm ở trung tâm của Paris, Pháp, Louvre thu hút hàng triệu du khách mỗi năm. Ở đây lưu giữ một số bức tranh và tác phẩm điêu khắc nổi tiếng nhất trên thế giới. Bức tranh vẽ nàng Mona Lisa của họa sĩ Leonardo da Vinci, và tác phẩm điêu khắc Hy Lạp có thể được tìm thấy trong bảo tàng.
Ngoài triển lãm nghệ thuật, Louvre còn có nhiều loại hình triển lãm khác, bao gồm khảo cổ học, lịch sử và kiến trúc. Bảo tàng rộng đến nỗi mà phải mất đến khoảng 4 tháng mới có thể tham quan hết từng tác phẩm. Một số người ghé thăm bảo tàng nhiều lần vì họ không thể xem hết trong một lần. Họ nói rằng ngay cả cho dù họ đến thăm bảo tàng mà họ đã từng đi, mỗi lần ghé thăm vẫn là một trải nghiệm mới.
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9
Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ngãi
Đề thi vào 10 môn Toán Hà Nam
Bài 17. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Bài 16