Bài 1
Bài 1
Task 1. There are 10 mistakes in this passage. Find out and correct them.
(Có 10 lỗi trong bài khóa. Hãy tìm và sửa chúng)
…Another man-made beach completed our list. The name Bai Chay can be explain in a historic story. This is where the supplying ships of the invading Mongol force attacked and burnt by Vietnamese people in the 13th century. Some burnt ships were drifted to the island, setting the forest along the beach at fire, hence the name (Bai Chay in Vietnamese means “Burning Beach”).
Bai Chay Beach is only 500 meters but about 100 meters widely. Of the five beaches, this is most crowded yet vibrant one. It is packed of several restaurants specializing for seafood, a water-puppet theater, a traditional music theater, a theme park… There is also surfing and motorboats for those people love sports.
Lời giải chi tiết:
…Another man-made beach completed our list. The name Bai Chay can be explain in a historic story. This is where the supplying ships of the invading Mongol force attacked and burnt by Vietnamese people in the 13th century. Some burnt ships were drifted to the island, setting the forest along the beach at fire, hence the name (Bai Chay in Vietnamese means “Burning Beach”).
Bai Chay Beach is only 500 meters but about 100 meters widely. Of the five beaches, this is most crowded yet vibrant one. It is packed of several restaurants specializing for seafood, a water-puppet theater, a traditional music theater, a theme park… There is also surfing and motorboats for those people love sports.
Lời giải:
1. Completed => Complete (Đoạn văn được chia ở thì hiện tại đơn)
2. Explain => Explained (Cấu trúc câu bị động: be+V_PII)
3. Attacked => was attacked (Cấu trúc câu bị động: be+V_PII)
4. To => into (cụm từ drift on: trôi dạt vào)
5. At => on (on fire: đang cháy)
6. Widely => wide (cụm từ: number+metters+wide rộng bao nhiêu)
7. Most => the most (hình thức so sánh nhất: the most+adj+n)
8. Of => with (cụm từ be packed with: đóng gói với)
9. For => in ( Cụm từ specialize in: đặc biệt trong)
10. People => who (đại từ quan hệ chỉ người)
Bài 2
Bài 2
Task 2. Rearrange the words and phrases to make meaningful sentence. (Hãy sắp xếp lại từ và cụm từ để tạo thành câu có nghĩa)
1. Phong Nha-Ke Bang / in / the 2 largest / is / the most spectacular / National Park / wilderness sites / South East Asia / and / one of / limestone regions / one of / in the world/. /
2. Son Doong Cave / was / in 2009/, / explored / in / discovered / 2011 / by / a / and / now open / British caving team / to / a / limited number / from 2014 / of tourist /. /
3. The / world famous / Ha Long Bay / probably / one of / is / the most / wonders / fabulous natural / Viet Nam /. /
4. Hue / once / the capital of / was / the / emperors / of / , / and / Viet Nam / it’s / an amazing place / to / for / an / visit / on / history / lesson / location /. /
5. Ha Noi / is /, / and / you’ll / find / Viet Nam’s capital city / it / on / banks / of the / Red River / the / with / Hoan Kiem Lake / right / its heart / at /. /
Lời giải chi tiết:
1. Phong Nha – Ke Bang National Park is one of the most spectacular wilderness sites in South East Asia and one of the 2 largest limestone regions in the world.
Tạm dịch:
Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng là một trong những địa điểm hoang dã ngoạn mục nhất ở Đông Nam Á và là một trong 2 vùng đá vôi lớn nhất thế giới.
2. Son Doong Cave was discovered in 2009, explored in 2011 by a British caving team and now open to a limited number of tourist from 2014.
Tạm dịch:
Hang Sơn Đoòng được phát hiện vào năm 2009, được khám phá vào năm 2011 bởi một nhóm thám hiểm người Anh và hiện mở cửa cho một số lượng khách du lịch hạn chế từ năm 2014.
3. The world famous Ha Long Bay is probably one of the most fabulous natural wonders in Viet Nam.
Tạm dịch: Vịnh Hạ Long nổi tiếng thế giới có lẽ là một trong những kỳ quan thiên nhiên tuyệt vời nhất ở Việt Nam.
4. Hue was once the capital of the emperors of Viet Nam, and it’s an amazing place to visit for an on location history lesson.
Tạm dịch: Huế đã từng là thủ đô của các hoàng đế của Việt Nam, và nó là một nơi tuyệt vời để ghé thăm cho một bài học lịch sử về địa điểm.
5. Ha Noi is Viet Nam’s capital city, and you’ll find it on the banks of the Red River with Hoan Kiem Lake right at its heart.
Tạm dịch:
Hà Nội là thành phố thủ đô của Việt Nam, và bạn sẽ tìm thấy nó trên bờ sông Hồng với hồ Hoàn Kiếm ngay tại trung tâm của nó.
Bài 3
Bài 3
Task 3. Write full sentences to make a passage, using suggested words and phrases given.
(Viết câu đầy đủ sử dụng những từ gợi ý)
Dear Hien,
1. We / have / interesting / time / Hoi An /. /
2. The streets / here narrow / that / cars / not / allow / center / town /. /
3. Therefore /, / we / have / walk /. / The / houses / very / old / but / beautiful /. /
4. However /, / I / not / like / way / they / business / here /. /
5. It / seem / that / every / house / shop / sell / souvenirs / and / other stuffs /. /
6. The people / very / friend / and / help /. /
7. The / food / look / fun / but / it / taste / quite / nice /. /
8. I / not / have / buy / anything / you /. /
9. But / I / buy / you / some / little / color / lanterns /. /
10. See / you / next week /. /
Love,
Mathew
Lời giải chi tiết:
Dear Hien,
We are having an interesting time in Hoi An. The streets here are so narrow that cars are not allowed to the center of the town. Therefore we have to walk. The houses are very old but beautiful. However, I don't like the way they do business here. It seems that every house has a shop to sell souvenirs and other stuffs. The people are very friendly and helpful. The food looks funny but it tastes quite nice. I haven't bought anything for you. But I will buy you some little colourful lanterns.
See you next week.
Love,
Mathew
Tạm dịch:
Thân gửi Hiền,
Chúng tôi đang có một thời gian thú vị ở Hội An. Đường phố ở đây hẹp đến mức xe hơi không được phép vào trung tâm thị trấn. Vì vậy, chúng tôi phải đi bộ. Những ngôi nhà rất cũ nhưng đẹp. Tuy nhiên, tôi không thích cách họ kinh doanh ở đây. Dường như mọi nhà đều có một cửa hàng bán đồ lưu niệm và những thứ khác. Mọi người rất thân thiện và hữu ích. Các món ăn trông buồn cười nhưng nó có vị khá đẹp. Tôi chưa mua gì cho bạn. Nhưng tôi sẽ mua cho bạn vài chiếc đèn lồng nhỏ nhiều màu sắc.
Gặp lại bạn vào tuần tới.
Yêu,
Mathew
Tổng hợp từ vựng lớp 9 (Vocabulary) - Tất cả các Unit SGK Tiếng Anh 9 thí điểm
PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 9 TẬP 2
Đề thi vào 10 môn Văn Sóc Trăng
Unit 2: City life
PHẦN 1. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY