Bài 1
1. Put the words and punctuation marks in the correct order to make phrases for reacting and showing interest.
(Sắp xếp các từ và dấu câu theo đúng thứ tự để tạo thành các cụm từ phản ứng và thể hiện sự quan tâm.)
1. envious /I'm/so/really /?/!
Really? I'm so envious!
2. what /really/relief/a/?/!
________________________
3. like / sounds / nightmare /a / that /!
________________________
4. what /oh/shame/no/a/!/!
________________________
5. kidding / you're / !
________________________
6. that /like /sounds /fun/!
________________________
7. upsetting / how /!
________________________
Lời giải chi tiết:
1. Really? I'm so envious!
(Thật sao? Tôi ghen tị ghê!)
2. Really? What a relief!
(Thật không? Thật là nhẹ nhõm!)
3. That sounds like a nightmare!
(Nghe như một cơn ác mộng!)
4. Oh no! What a shame!
(Ôi không! Thật đáng xấu hổ!)
5. You’re kidding!
(Bạn đang đùa à!)
6. That sounds like fun!
(Nghe vui vậy!)
7. How upsetting!
(Thật đáng buồn!)
Bài 2
2. React to these sentences. Use phrases from exercise 1. More than one answer is possible for each sentence.
(Phản ứng với những câu này. Sử dụng các cụm từ trong bài tập 1. Có thể có nhiều hơn một câu trả lời cho mỗi câu.)
1. I lost my mobile phone!
____________________________
2. I went scuba diving when I was on holiday.
____________________________
3. I'm going to be on TV tonight!
____________________________
4. I left my wallet in a shop, but they returned it to me.
____________________________
5. I got 95% in my French exam.
____________________________
Lời giải chi tiết:
1. I lost my mobile phone!
(Tôi bị mất điện thoại di động rồi!)
=> How upsetting!
(Thật đáng buồn!)
2. I went scuba diving when I was on holiday.
(Tôi đã đi lặn biển khi tôi đi nghỉ.)
=> Really? I'm so envious!
(Thật sao? Tôi ghen tị ghê!)
=> That sounds like fun!
(Nghe vui vậy!)
3. I’m going to be on TV tonight!
(Tôi sẽ lên TV tối nay!)
=> Really? I'm so envious!
(Thật sao? Tôi ghen tị ghê!)
4. I left my wallet in a shop, but they returned it to me.
(Tôi đã để quên chiếc ví của mình trong một cửa hàng, nhưng họ đã trả lại cho tôi.)
=> Really? What a relief!
(Thật không? Thật là nhẹ nhõm!)
5. I got 95% in my French exam.
(Tôi đã đạt 95% trong kỳ thi tiếng Pháp của mình.)
=> Really? I'm so envious!
(Thật sao? Tôi ghen tị ghê!)
Bài 3
3. Read the forum post about an event and complete the notes.
(Đọc bài đăng trên diễn đàn về một sự kiện và hoàn thành các ghi chú.)
Littlehelen: It was the last day of the summer holidays and I was at my friend Alice’s house. She said, ‘Everyone is wearing fancy dress to school tomorrow to raise money for charity.’.
So the next day, I went to school in fancy dress. But it was a joke! No one was wearing fancy dress! I had to go home and change, and I missed the first two lessons.
I was very embarrassed, but Alice thought it was really funny and couldn't stop laughing. The teacher was a bit cross with me and Alice!
1. Set the scene
Who? Helen,… _____________________
Where? _____________________
When? _____________________
2. What happened?
Alice – said tomorrow – fancy dress
____________________________
3. How did people feel?
Alice – amused – laughed____________________
Helen - ____________________
Teacher - ____________________
Phương pháp giải:
Ghi chú lại các từ vựng và ý chính liên quan đến câu hỏi chứ không viết lại cả câu, tránh mất thời gian và vào được đúng trọng tâm.
Tạm dịch:
Littlehelen: Đó là ngày cuối cùng của kỳ nghỉ hè và tôi đang ở nhà của Alice bạn tôi. Cô ấy nói, "Ngày mai mọi người đều ăn mặc trang đẹp đến trường để gây quỹ từ thiện."
Vì vậy, ngày hôm sau, tôi đi học trong trang phục đẹp. Nhưng đó là một trò đùa! Không ai ăn mặc sang trọng! Tôi phải về nhà và thay đồ, và tôi đã bỏ lỡ hai tiết học đầu tiên.
Tôi đã rất xấu hổ, nhưng Alice nghĩ nó thực sự rất buồn cười và không thể ngừng cười. Giáo viên hơi khó tính với tôi và Alice!
Lời giải chi tiết:
1. Set the scene
(Tạo bối cảnh)
Who? Helen, Alice and teacher.
(Ai? Helen, Alice và giáo viên.)
Where? Alice’s house and at school.
(Ở đâu? Nhà của Alice và ở trường.)
When? The last day of the summer holidays.
(Khi nào? Ngày cuối cùng của kỳ nghỉ hè.)
2. What happened?
(Điều gì đã xảy ra?)
Alice – said tomorrow – fancy dress.
(Alice – nói ngày mai – trang phục đẹp.)
Helen - went to school in fancy dress – went home and changed – missed the first two lessons.
(Helen - đến trường trong trang phục sang trọng - về nhà và thay đồ - bỏ lỡ hai buổi học đầu tiên.)
No one – fancy dress.
(Không ai - ăn mặc sang trọng.)
3. How did people feel?
(Mọi người đã cảm thấy như thế nào?)
Alice – amused – laughed.
(Alice - thích thú - cười lớn.)
Helen – embarrassed.
(Helen - xấu hổ.)
Teacher - a bit cross.
(Giáo viên – hơi khó chịu.)
Bài 4
4. Read the Speaking Strategy and the task. Then write notes.
(Đọc Chiến lược nói và nhiệm vụ. Sau đó viết ghi chú.)
Tell the story of an event that happened in the school holidays.
1. Set the scene.
Who? _________________________
Where? _______________________
When? ________________________
2. What happened?
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
3. How did you (and/or other people) feel? Think of at least three adjectives.
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
4. Now do the task using your notes from exercise 4.
Phương pháp giải:
Ghi chú phần notes bằng các từ chính và sau đó hoàn thành cả bài ở phần 4.
Lưu ý: Kể lại một câu chuyện trong quá khứ ta dùng thì quá khứ đơn: V2/ed
Lời giải chi tiết:
Tell the story of an event that happened in the school holidays.
(Kể câu chuyện về một sự kiện xảy ra trong kì nghỉ lễ của trường.)
1. Set the scene.
(Tạo bối cảnh.)
Who? I, my mother, my father.
(Ai? tôi, mẹ tôi và ba tôi.)
Where? at the zoo.
(Ở đâu? ở sở thú.)
When? Independence Day last year.
(Khi nào? ngày lễ Quốc Khánh năm ngoái.)
2. What happened?
(Điều gì đã xảy ra?)
My parents – went shopping - took me to the zoo.
(Ba mẹ tôi – đi mua sắm – dắt tôi đến sở thú.)
I enjoyed – saw animals - ran everywhere – fell – broke leg.
(Tôi thích – nhìn các con thú – chạy khắp nơi – ngã – gãy chân.)
3. How did you (and / or other people) feel? Think of at least three adjectives.
(Bạn (và / hoặc những người khác) đã cảm thấy như thế nào? Nghĩ ra ít nhất 3 tính từ.)
My father – angry – shouted – sad.
(Ba tôi – giận dữ - la – buồn.)
My mother – worried
(Mẹ tôi – lo lắng.)
I – terrible and disappointed – upset.
(Tôi – tệ và thất vọng - buồn.)
4. Now do the task using your notes from exercise 4.
(Bây giờ hãy làm bài tập sử dụng các ghi chú từ bài tập 4.)
On the Independence Day last year, I didn’t need to go to school. My father and my mother decided to go shopping after that they took me to the zoo in District 1. The last time I went to the zoo was when I was 16, so I was very excited. I enjoyed many beautiful views there, I could see many animals such as monkeys, bears, crocodiles, butterflies, … I ran everywhere in the zoo. Unfortunately, when I was running, I fell and my leg was broken.
At first my father was very angry and shouted at me because of my carelessness, but after that he looked sad. My mother was worried about my health. I felt extremely terrible and disappointed because I made my parents upset.
(Vào ngày lễ Quốc khánh năm ngoái, tôi không cần phải đến trường. Ba tôi và mẹ tôi quyết định đi mua sắm sau đó họ đưa tôi đến sở thú ở Quận 1. Lần cuối cùng tôi đến sở thú là khi tôi 16 tuổi, vì vậy tôi rất thích thú. Tôi được ngắm nhiều cảnh đẹp ở đó, tôi có thể nhìn thấy nhiều loài động vật như khỉ, gấu, cá sấu, bướm,… Tôi chạy khắp nơi trong sở thú. Không may khi đang chạy tôi bị ngã và chân tôi bị gãy.
Lúc đầu bố tôi rất tức giận và quát mắng tôi vì sự bất cẩn của tôi, nhưng sau đó ông ấy trông rất buồn. Mẹ tôi lo lắng cho sức khỏe của tôi. Tôi cảm thấy vô cùng khủng khiếp và thất vọng vì mình đã khiến bố mẹ phiền lòng.)
Chủ đề 2. Mạng máy tính và internet
Chủ đề 5. Văn minh Đông Nam Á
Bảo kính cảnh giới
Chương 4. Phản ứng oxi hóa - khử
Phần 2. Sinh học vi sinh vật và virus
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10