Bài 1
1. Write a / an before the words.
(Viết a / an trước các từ.)
1. a special dish
2. __ uniform
3. __ ingredient
4. __ floating market
5. __ hour
6. __ R
7. __ bottle
8. __ omelette
Phương pháp giải:
Cách dùng “an”:
_“An” được dùng trước các từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm). Các từ có nguyên âm bắt đầu “a, e, i, o, u”.
Ví dụ:
An apple
_Các từ bắt đầu bằng chữ viết tắt.
Ví dụ:
An M.P
Cách dùng “a”
_ Dùng “a” trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm.
_ Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni” hoặc “eu”.
_ “A” được dùng trước danh từ số ít, âm đầu phát âm là 1 phụ âm.
Ví du:
A house, a university…
Lời giải chi tiết:
1. a special dish
2. a uniform
3. an ingredient
4. a floating market
5. an hour
6. an R
7. a bottle
8. an omelette
Bài 2
2. Choose the correct option.
(Chọn ý đúng.)
1. I ate an / the orange yesterday. The / An orange was juicy and delicious.
2. Have you tried a / the pasta here? I think it’s better than a / the pizza.
3. My sister loves a / the milkshake at this shop. She always buys the / a cup of milkshake every afternoon.
4. My mother bought a / the boiled chicken and a / the Peking duck yesterday. A / The chicken was expensive, but a / the Peking duck was cheap.
5. Yesterday, I tried to make the / a cake for my brother’s birthday. I prepared every thing, but I forgot an / the important ingredient. I forgot a / the milk. So, my mother went out and buy the / a carton of milk for me.
6. Peter lives alone in the / an apartment. Every morning, he has the / an omelette and a / the cup of mlik for his breakfast.
Lời giải chi tiết:
1. I ate an orange yesterday. The orange was juicy and delicious.
(Tôi đã ăn quả cam vào hôm qua. Quả cam đó nó mọng nước và ngon.)
2. Have you tried the pasta here? I think it’s better than a pizza.
(Bạn đã thử ăn pasta ở đây chưa? Tôi nghĩ nó ngon hơn pizza đó.)
3. My sister loves a milkshake at this shop. She always buys a cup of milkshake every afternoon.
(Chị gái tôi thích sữa lắc ở tiệm đó. Cô ấy thường hay mua sữa vào mỗi buổi chiều.)
4. My mother bought a boiled chicken and a Peking duck yesterday. The chicken was expensive, but the Peking duck was cheap.
(Mẹ tôi đã mua một con gà luộc và vịt Bắc Kinh vào hôm qua. Con gà rất mắc, nhưng vịt Bắc Kinh thì rẻ.)
5. Yesterday, I tried to make a cake for my brother’s birthday. I prepared every thing, but I forgot the important ingredient. I forgot a milk. So, my mother went out and buy a carton of milk for me.
(Hôm qua, tôi đã cố gắng làm bánh cho sinh nhật anh trai tôi. Tôi đã chuẩn bị mọi thứ, nhưng tôi đã quên nguyên liệu quan trọng nhất. Tôi đã quên sữa. Vì vậy, mẹ tôi đã đi mua sữa cho tôi.)
6. Peter lives alone in th apartment. Every morning, he has an omelette and a cup of mlik for his breakfast.
(Peter sống một mình trong một căn hộ. Mỗi sáng, anh ấy ăn món trứng omelette và một ly sữa cho bữa sáng.)
Bài 3
3. Match the two parts of the sentences 1-8 with a-h.
(Nối 2 phần của câu từ 1-8 với a-h.)
1. I think we should try a ___
2. My mother want to eat at an ___
3. Can I have an ___
4. Domino’s pizza is the ___
5. This is the ___
6. Can you go to the ___
7. Remember to buy a ___
8. My mother is an ___
a. apple juice, please?
b. best pizza in the city.
c. school canteen and buy me a cup of coffee?
d. sack of rice when you go shopping.
e. first time I have tried somtum.
f. excellent cook.
g. Italian restaurant.
h. new dish.
Lời giải chi tiết:
1. h | 2. g | 3. a | 4. b |
5. e | 6. c | 7. d | 8. f |
Bài 4
4. Find and correct the mistakes in each line of the story below.
1. Yesterday, we went to the market to buy the carton of milk. -> a
2. That’s when we saw a apple that could talk! ___
3. A talking apple told us that we could get some juice. ___
4. It told us to find the empty bottle to get the juice. ___
5. My brother found a bottle an brought it to an talking apple. ___
6. My sister said that we should add the spoonful of honey. ___
7. I passed the banana and a watermelon to find some honey. ___
8. After three minutes, I found the jar of honey on a shelf. ___
9. I got a honey and went back to the talking apple. ___
10. The apple turned around and gave us the bottle of apple juice. ___
Lời giải chi tiết:
2. That’s when we saw a apple that could talk! -> an
3. A talking apple told us that we could get some juice. -> the
4. It told us to find the empty bottle to get the juice. -> an
5. My brother found a bottle an brought it to an talking apple. -> the
6. My sister said that we should add the spoonful of honey. -> a
7. I passed the banana and a watermelon to find some honey. -> a
8. After three minutes, I found the jar of honey on a shelf. -> a
9. I got a honey and went back to the talking apple. -> the
10. The apple turned around and gave us the bottle of apple juice. -> an
Chương IV. Tam giác
Bài 5. Văn bản thông tin
Chương II. Số thực
Revision (Units 1-2)
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 7
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 7
SBT Friends Plus Lớp 7
SBT Global Success Lớp 7
SBT iLearn Smart World Lớp 7
SBT Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 7
Tiếng Anh - Friends Plus Lớp 7
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - Global Success Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World