1. Công thức tính diện tích hình tam giác
2. Công thức tính chu vi hình tròn
3. Công thức tính diện tích hình tròn
4. Công thức tính diện tích hình bình hành
5. Công thức tính diện tích hình thoi
6. Công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
7. Công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương
8. Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật
9. Công thức tính thể tích hình lập phương
Hai vật chuyển động ngược chiều với vận tốc v1 và v2, cùng thời điểm xuất phát và cách nhau quãng đường bằng s thì thời gian để chúng đi đến chỗ gặp nhau là: t = s : (v1 + v2) |
Ví dụ 1. Hai thành phố cách nhau 208,5 km, một xe máy đi từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc là 38,6 km/h. Một ô tô khởi hành cùng một lúc với xe máy đi từ thành phố B đến thành phố A với vận tốc 44,8 km/h.
a) Hỏi xe máy và ô tô gặp nhau lúc mấy giờ biết hai xe khởi hành lúc 8 giờ 30 phút
b) Chỗ gặp nhau cách thành phố A bao nhiêu km?
Giải
Tổng vận tốc hai xe là:
38,6 + 44,8 = 83,4 (km/giờ)
Thời gian hai xe đi đến chỗ gặp nhau là:
208,5 : 83,4 = 2,5 (giờ)
Đổi: 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút
Vậy hai xe gặp nhau lúc:
8 giờ 30 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ
Chỗ gặp nhau cách thành phố A là:
38,6 x 2,5 = 96,5 (km)
Đáp số: 11 giờ ; 96,5 km
Ví dụ 2: Lúc 5 giờ sáng bạn Nam đi xe đạp từ A về B với vận tốc 12 km/giờ. Đến 8 giờ, bạn Việt đi xe đạp từ B về A với vận tốc 15 km/giờ. Hỏi 2 người gặp nhau lúc mấy giờ? Biết quãng đường AB dài 117 km. Địa điểm gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?
Giải
Thời gian bạn Nam đi trước là
8 – 5 = 3 (giờ)
Sau 3 giờ bạn Nam đi được quãng đường là
12 x 3 = 36 (km)
Khi đó, hai người còn cách nhau:
117 – 36 = 81 (km)
Thời gian từ lúc bạn Việt đi đến lúc gặp nhau là
81 : (12 + 15) = 3 (giờ)
Thời điểm hai người gặp nhau là
8 + 3 = 11 (giờ)
Địa điểm gặp nhau cách A số ki-lô-mét là
36 + 12 x 3 = 72 (km)
Đáp số: 11 giờ ; 72 km
TẢI 30 ĐỀ THI HỌC KÌ 2 TOÁN 5
Bài tập cuối tuần 12
Bài tập cuối tuần 10
Bài tập cuối tuần 23
Review 1