Câu 1
2. Tiếng nào có vần oang? Tiếng nào có vần oac?
Phương pháp giải:
Em quan sát các hình ảnh và các từ để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Tiếng có vần oang là: khoang, choàng
Tiếng có vần oac là: khoác, xoạc, ngoác, toác.
Câu 2
3. Tập đọc:
Thỏ trắng va quạ khoang
Thỏ trắng khoe với các bạn: "Tớ biết bay". Qụa khoang mắng nó khoác lác. Thỏ tẽn tò.
Hôm sau, quạ đang đậu ở bờ rào thì bị chó vồ. Thỏ thấy vậy bèn nhảy lên mồ đất trước mặt chó. Thấy thỏ, chó bỏ quạ, lao tới. Nhanh như cắt, thỏ phóng vào rừng.
Gặp thỏ, quạ rối rít cảm ơn. Thỏ bẽn lẽn: "Hôm trước, em khoác lác. Chị bỏ qua nhé!".
? Những ý nào đúng?
a. Thỏ mắng quạ khoác loác
b. Thỏ dũng cảm, mưu trí cứu quạ
c. Qụa cảm ơn thỏ.
Phương pháp giải:
Em đọc bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Những ý đúng là:
a. Thỏ mắng quạ khoác loác
c. Qụa cảm ơn thỏ.
TỰ NHIÊN
PHẦN 1: HỌC KÌ 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
Tiếng Việt 1 tập 2 - Chân trời sáng tạo