Câu 1
2. Tiếng nào có vần ai? Tiếng nào có vần ay?
Phương pháp giải:
Em quan sát các hình ảnh và đọc từ để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Tiếng có vần ai là: nai, vải, cái chai
Tiếng có vần ay là: váy, máy cày, nhảy.
Câu 2
3. Tập đọc:
Chú gà quan trọng (1)
Sáng sáng, gà trống gáy vang. Nghe tiếng gáy ai cũng tỉnh giấc. Vì thế, gà trống cho là mình rất quan trọng.
Chú ưỡn ngực, đi đi lại lại. Chú ra lệnh cho gà mái mơ: "Cô dọn cái rác này đi". Tiếp đó, lại quay sang gà mái vàng: "Chị đã cho bọn trẻ ăn chưa?".
Cứ thế, chú sai khiến, dạy dỗ tất cả.
? Những ý nào đúng?
Phương pháp giải:
Em đọc bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Những ý đúng là:
a. Gà trống cho là mình rất quan trọng.
c. Gà trống dạy dỗ, sai khiến tất cả.
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
Chủ đề 4. Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100
Chủ đề 2. Các số đến 10
PHẦN 2: HỌC KÌ 2