Bài đọc 1
Đọc:
Ông giẳng ông giăng
Ông giẳng ông giăng,
Xuống chơi với tôi.
Có bầu có bạn,
Có ván cơm xôi.
Có nồi cơm nếp,
Có nệp bánh chưng.
Có lưng hũ rượu,
Có khướu đánh đu.
Thằng cu vỗ chài,
Bắt trai bỏ giỏ.
Cái đỏ ẵm em,
Đi xem đánh cá.
Có rá vo gạo,
Có gáo múc nước.
Có lược chải đầu,
Có trâu cày ruộng.
Có muống thả ao,
Ông sao trên trời.
Câu hỏi: Đố nhau
a. Nhà bạn nhỏ có ai?
b. Nhà bạn nhỏ có đồ vật gì?
c. Nhà bạn nhỏ có những con vật gì?
d. Nhà bạn nhỏ có đồ ăn, thức uống gì?
Phương pháp giải:
Em đọc bài thơ để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
a. Nhà bạn nhỏ có thằng cu, cái đỏ, em bé
b. Nhà bạn nhỏ có đồ vật: nồi, hữ, chài, giỏ, rá, gáo, lược, liềm
c. Nhà bạn nhỏ có những con vật: chim khướu, trai, trâu
d. Nhà bạn nhỏ có đồ ăn, thức uống: xôi, cơm nếp, bánh chưng, rượu.
Viết
2. Tìm tiếng còn thiếu để hoàn chỉnh đoạn đồng giao sau: (quýt, bánh, liềm, vẩy)
Con trâu cày chiêm
Cái ............... cắt lá
Con cá có ..............
Nồi bảy nồi ba
Trứng gà trứng vịt
Qủa ........... quả cam
Chè lam ........... khảo
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và điền từ ngữ thích hợp
Lời giải chi tiết:
Con trâu cày chiêm
Cái liềm cắt lá
Con cá có vẩy
Nồi bảy nồi ba
Trứng gà trứng vịt
Qủa quýt quả cam
Chè lam bánh khảo
Câu 2
3. Em chọn chữ nào: r, d hay gi?
Nhện con hay chăng .....ây điện.
Cái quạt hòm mồm thở ra ....ó
Máy bơm phun nước bạc như ....ồng
Cua cáy ........ùng miệng nấu cơm
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và điền từ ngữ thích hợp
Lời giải chi tiết:
Nhện con hay chăng dây điện.
Cái quạt hòm mồm thở ra gió
Máy bơm phun nước bạc như rồng
Cua cáy dùng miệng nấu cơm
Bài đọc 2
Đọc
Sẻ anh, sẻ em
Trong vườn có một tổ chim sẻ. Trời rét, hai chú chim nhỏ nằm co ro. Thương em, sẻ anh cố sức kéo những cọng rơm nhỏ trong tổ che cho em.
Gần trưa, sẻ mẹ bay về:
- Mẹ chỉ tìm được một con sâu. Sẻ em ăn trước nhé!
Sẻ anh vui vẻ: “Vâng ạ.”. Nhưng sẻ em lắc đầu: “Mẹ đưa anh ăn trước đi.”.
Sẻ mẹ bèn chia cho mỗi con một phần. Thế là hai an hem cùng ăn ngon lành.
Thấy các con thương yêu nhau, sẻ mẹ quên cả mệt, lại bay đi kiếm mồi.
Theo Minh Phương
Đọc hiểu
1. Vì sao sẻ mẹ quên cả mệt? Chọn ý đúng:
a. Vì sẻ mẹ kiếm được nhiều thức ăn cho các con
b. Vì sẻ mẹ thấy các con rất thương yêu nhau
Phương pháp giải:
Em đọc bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
1. Sẻ mẹ quên cả mệt mỏi vì: b. Vì sẻ mẹ thấy các con rất thương yêu nhau
Câu 2
2. Em thích sẻ anh hay sẻ em? Vì sao?
Phương pháp giải:
Em đọc bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Em thích sẻ anh vì sẻ anh rất thương em, biết che cho em lúc rét, biết nhường nhịn thức ăn cho em.
Bài đọc 3
Đọc
Ngoan
Trăng ngoan trăng sáng sân nhà
Đèn ngoan đèn thắp cho bà ngồi may
Nước ngoan rửa trắng bàn tay
Lửa ngoan giúp mẹ thồi đầy nồi cơm
Trái ngoan trái chín đỏ vườn
Gió ngoan gió quạt hương thơm khắp nhà
Biết vâng lời mẹ lời cha
Yêu cô, yêu bạn, ấy là bé ngoan
Quang Huy
Đọc hiểu
1. Bài thơ khen những vật gì ngoan?
Phương pháp giải:
Em đọc bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Bài thơ khen những vật ngoan là: trăng, đèn, nước, lửa, trái, gió.
Câu 2
2. Ghép đúng
Phương pháp giải:
Em đọc bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Ghép: a – 3, b – 1, c – 2.
Câu 3
3. Thế nào là bé ngoan?
Phương pháp giải:
Em đọc bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
3. Bé ngoan là bé biết vâng lời mẹ lời cha, yêu cô, yêu bạn.
PHẦN 3: TỰ NHIÊN
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
Chủ đề 3. Các số trong phạm vi 100
Tiếng Việt 1 tập 2 - Chân trời sáng tạo