Bài 1. Khái niệm về khối đa diện
Bài 2. Phép đối xứng qua mặt phẳng và sự bằng nhau của các khối đa diện
Bài 3. Phép vị tự và sự đồng dạng của các khối đa diện. Các khối đa diện đều
Bài 4. Thể tích của khối đa diện
Ôn tập chương I - Khối đa diện và thể tích của chúng
Câu hỏi trắc nghiệm chương I - Khối đa diện và thể tích của chúng
Xét vị trí tương đối của mỗi cặp mặt phẳng cho bởi các phương trình sau:
LG a
\(x + 2y - z + 5 = 0\) và \(2x + 3y - 7z - 4 = 0\).
Phương pháp giải:
Xét các bộ hệ số của x,y,z có tương tứng tỉ lệ hay không và kết luận.
Lời giải chi tiết:
Ta có \(\frac{1}{2} \ne \frac{2}{3} \ne \frac{{ - 1}}{{ - 7}}\) nên hai mặt phẳng đã cho cắt nhau.
LG b
\(x - 2y + z - 3 = 0\) và \(2x - y + 4z - 2 = 0\).
Lời giải chi tiết:
\(\frac{1}{2} \ne \frac{{ - 2}}{-1} \ne \frac{1}{4}\) nên hai mặt phẳng cắt nhau.
LG c
\(x + y + z - 1 = 0\) và \(2x + 2y + 2z + 3 = 0\).
Lời giải chi tiết:
\({1 \over 2} = {1 \over 2} = {1 \over 2} \ne {{ - 1} \over 3}\) nên hai mặt phẳng song song.
LG d
\(3x - 2y + 3z + 5 = 0\) và \(9x - 6y - 9z - 5 = 0\).
Lời giải chi tiết:
\(\frac{3}{9} = \frac{{ - 2}}{{ - 6}} \ne \frac{3}{{ - 9}}\) nên hai mặt phẳng cắt nhau.
LG e
\(x - y + 2z - 4 = 0\) và \(10x - 10y + 20z - 40 = 0\).
Lời giải chi tiết:
\({1 \over {10}} = {{ - 1} \over { - 10}} = {2 \over {20}} = {{ - 4} \over { - 40}}\) nên hai mặt phẳng trùng nhau.
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 9 – Hóa học 12
Bài 15. Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
CHƯƠNG VIII: TỪ VI MÔ ĐÉN VĨ MÔ
Chương 6. Kim loại kiềm - Kiềm thô - Nhôm
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12