Bài 1. Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
Bài 2. Đồ thị của hàm số y=ax^2 (a ≠ 0)
Bài 3. Phương trình bậc hai một ẩn
Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Bài 5. Công thức nghiệm thu gọn
Bài 6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Bài 7. Phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 8. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Ôn tập chương IV. Hàm số y=ax^2 (a khác 0). Phương trình bậc hai một ẩn
Đối với mỗi phương trình sau, kí hiệu x1 và x2 là hai nghiệm (nếu có); không giải phương trình, hãy điền vào những chỗ trống (…) sau:
LG a
\(2{x^2} - 17x + 1 = 0;\) \(\Delta = ...,{x_1} + {x_2} = ...,{x_1}.{x_2} = ...\)
Phương pháp giải:
Sử dụng hệ thức Vi-ét:
Cho phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0).\)
Nếu \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình thì \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{ - b}}{a}\\{x_1} \cdot {x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right..\)
Lưu ý: Ta phải kiểm tra điều kiện có nghiệm của mỗi phương trình \(\left( {\Delta \ge 0} \right)\) trước khi dùng hệ thức Vi-ét.
Lời giải chi tiết:
\(\Delta = {b^2} - 4ac = {\left( { - 17} \right)^2} - 4.2.1 = 281 > 0\)
Phương trình có hai nghiệm \({x_1};{x_2}.\)
\(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{ - b}}{a} = \dfrac{{ - \left( { - 17} \right)}}{2} = \dfrac{{17}}{2}\\{x_1} \cdot {x_2} = \dfrac{c}{a} = \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\)
LG b
\(5{x^2} - x - 35 = 0;\) \(\Delta = ...,{x_1} + {x_2} = ...,{x_1}.{x_2} = ...\)
Phương pháp giải:
Sử dụng hệ thức Vi-ét:
Cho phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0).\)
Nếu \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình thì \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{ - b}}{a}\\{x_1} \cdot {x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right..\)
Lưu ý: Ta phải kiểm tra điều kiện có nghiệm của mỗi phương trình \(\left( {\Delta \ge 0} \right)\) trước khi dùng hệ thức Vi-ét.
Lời giải chi tiết:
\(\Delta = {b^2} - 4ac \)\(= {\left( { - 1} \right)^2} - 4.5.\left( { - 35} \right) = 701 > 0\)
Phương trình có hai nghiệm \({x_1};{x_2}.\)
\(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{ - b}}{a} = \dfrac{{ - \left( { - 1} \right)}}{5} = \dfrac{1}{5}\\{x_1} \cdot {x_2} = \dfrac{c}{a} = \dfrac{{ - 35}}{5} = - 7\end{array} \right.\)
LG c
\(8{x^2} - x + 1 = 0;\) \(\Delta = ...,{x_1} + {x_2} = ...,{x_1}.{x_2} = ...\)
Phương pháp giải:
Sử dụng hệ thức Vi-ét:
Cho phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0).\)
Nếu \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình thì \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{ - b}}{a}\\{x_1} \cdot {x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right..\)
Lưu ý: Ta phải kiểm tra điều kiện có nghiệm của mỗi phương trình \(\left( {\Delta \ge 0} \right)\) trước khi dùng hệ thức Vi-ét.
Lời giải chi tiết:
\(\Delta = {b^2} - 4ac = {\left( { - 1} \right)^2} - 4.8.1 = - 31 < 0\)
Phương trình vô nghiệm.
LG d
\({25^2} + 10x + 1 = 0;\) \(\Delta = ...,{x_1} + {x_2} = ...,{x_1}.{x_2} = ...\)
Phương pháp giải:
Sử dụng hệ thức Vi-ét:
Cho phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0).\)
Nếu \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình thì \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{ - b}}{a}\\{x_1} \cdot {x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right..\)
Lưu ý: Ta phải kiểm tra điều kiện có nghiệm của mỗi phương trình \(\left( {\Delta \ge 0} \right)\) trước khi dùng hệ thức Vi-ét.
Lời giải chi tiết:
\(\Delta = {b^2} - 4ac = {10^2} - 4.25.1 = 0\)
Phương trình có hai nghiệm \({x_1};{x_2}.\)
\(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{ - b}}{a} = \dfrac{{ - 10}}{{25}} = - \dfrac{2}{5}\\{x_1} \cdot {x_2} = \dfrac{c}{a} = \dfrac{1}{{25}}\end{array} \right.\)