Bài 23. Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Bài 24. Địa lí ngành nông nghiệp
Bài 25. Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản
Bài 26. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, một số vấn đề phát triển nông nghiệp hiện đại trên thế giới và định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai
Bài 27. Thực hành: Vẽ và nhận xét biểu đồ về sản lượng lương thực của thế giới
Bài 28. Vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp
Bài 29. Địa lí một số ngành công nghiệp
Bài 30. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Bài 31. Tác động của công nghiệp đối với môi trường, phát triển năng lượng tái tạo, định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai
Bài 32. Thực hành: Viết báo cáo tìm hiểu một vấn đề về công nghiệp
Bài 33. Cơ cấu, vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ
Bài 34. Địa lí ngành giao thông vận tải
Bài 35. Địa lí ngành bưu chính viễn thông
Bài 36. Địa lí ngành du lịch
Bài 37. Địa lí ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng
Bài 38. Thực hành: Viết báo cáo tìm hiểu về một ngành dịch vụ
? mục 1
? mục 1
Trả lời câu hỏi mục 1b trang 65 SGK Địa lí 10
Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy:
- Trình bày khái niệm cơ cấu kinh tế.
- Phân biệt cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục 1 (cơ cấu kinh tế).
Lời giải chi tiết:
- Khái niệm cơ cấu kinh tế:
Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành.
- Phân biệt cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ:
Cơ cấu theo ngành:
- Thành phần: gồm 3 ngành (Nông – lâm – thủy sản, công nghiệp – xây dựng và dịch vụ).
- Ý nghĩa:
+ Biểu thị tỉ trọng, vị trí và mối quan hệ giữa các ngành trong nền kinh tế.
+ Phản ánh trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội.
Cơ cấu theo thành phần kinh tế:
- Thành phần: 2 thành phần kinh tế (Kinh tế trong nước gồm kinh tế Nhà nước và kinh tế ngoài Nhà nước, Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài).
- Ý nghĩa:
+ Cho biết sự tồn tại của các thành phần tham gia hoạt động kinh tế.
+ Phản ánh khả năng khai thác năng lực tổ chức sản xuất kinh doanh => có sự thay đổi ở các giai đoạn khác nhau.
Cơ cấu theo lãnh thổ:
- Thành phần: vùng kinh tế, khu kinh tế,…
- Ý nghĩa:
+ Cho biết mối quan hệ của các bộ phận lãnh thổ hợp thành nền kinh tế.
+ Phản ánh trình độ phát triển, thế mạnh đặc thù của mỗi lãnh thổ.
? mục 2
? mục 2
Trả lời câu hỏi mục 2 trang 66 SGK Địa lí 10
Dựa vào thông tin trong mục 2, hãy:
- So sánh sự khác nhau giữa GDP và GNI.
- Cho biết trong trường hợp nào GDP lớn hơn GNI và trong trường hợp nào GDP nhỏ hơn GNI.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục 2 (Tổng sản phẩm trong nước và thu nhập quốc gia).
Lời giải chi tiết:
* Sự khác nhau giữa GDP và GNI:
- GDP (tổng sản phẩm trong nước hay tổng sản phẩm quốc nội):
+ GDP = tổng giá trị hàng hóa + dịch vụ được sản xuất trong phạm vi lãnh thổ 1 quốc gia trong 1 năm.
+ GDP tạo ra bởi các thành phần kinh tế hoạt động trong lãnh thổ 1 quốc gia trong 1 năm, gồm cả thành phần kinh tế trong nước và nước ngoài hoạt động tại quốc gia đó.
+ GDP: phân tích quy mô, cơ cấu, tốc độ tăng trưởng và sức mạnh kinh tế của 1 quốc gia.
- GNI (tổng thu nhập quốc gia):
+ GNI = tổng giá trị sản phẩm hoàng hóa + dịch vụ do tất cả công dân 1 quốc gia tạo ra trong 1 năm.
+ GNI tạo ra bởi công dân mang quốc tịch quốc gia đó trong 1 năm (có thể tạo ra giá trị trong và ngoài lãnh thổ quốc gia đó).
+ GNI: đánh giá sự tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia 1 cách đầy đủ và đúng thực lực.
* Trường hợp:
- GDP lớn hơn GNI: Khi giá trị thành phần kinh tế nước ngoài tạo ra trong nước lớn hơn giá trị công dân quốc gia đó tạo ra ở nước ngoài.
- GDP nhỏ hơn GNI: Khi giá trị thành phần kinh tế nước ngoài tạo ra trong nước nhỏ hơn giá trị công dân quốc gia đó tạo ra ở nước ngoài.
Luyện tập
Luyện tập
Giải bài luyện tập trang 66 SGK Địa lí 10
Cho bảng số liệu:
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo ngành của Việt Nam, năm 2019.
- Nhận xét và giải thích về cơ cấu GDP phân theo ngành của Việt Nam, năm 2019.
Phương pháp giải:
- Xác định biểu đồ thích hợp: “thể hiện cơ cấu” => biểu đồ tròn.
- Cách vẽ biểu đồ:
+ Vẽ 1 hình tròn bán kính phù hợp với trang vở/giấy.
+ Kẻ 1 đường bán kính hướng 12 giờ.
+ Dùng thước đo góc để thể hiện tỉ trọng từng ngành.
+ Dùng thước đo góc để thể hiện tỉ trọng từng ngành. Ví dụ: thể hiện tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (15,5%) lên biểu đồ, ta lấy 15,5 x 3,6 = 55,8°.
+ Chú thích và ghi tên biểu đồ.
- Dựa vào biểu đồ đã vẽ để nhận xét và giải thích.
Lời giải chi tiết:
* Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ cơ cấu GDP phân theo ngành của Việt Nam, năm 2019 (%)
* Nhận xét:
Cơ cấu GDP phân theo ngành của Việt Nam năm 2019:
- Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP (64,2%).
- Tiếp đến là ngành công nghiệp và xây dựng chiếm 38,3%; ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỉ trọng nhỏ nhất (15,5%).
=> Nguyên nhân: Do nước ta đang đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, chú trọng phát triển ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.
Vận dụng
Vận dụng
Giải bài vận dụng trang 66 SGK Địa lí 10
Tìm hiểu và cho biết GDP và GDP bình quân đầu người của Việt Nam năm gần đây nhất.
Phương pháp giải:
Tìm kiếm thông tin trên Internet.
Lời giải chi tiết:
Năm 2020:
- GDP Việt Nam đạt khoảng 271,2 tỉ USD.
- GDP bình quân đầu người: 2 788,7 USD/người.
Phần 1. Sinh học tế bào
Đi san mặt đất
Chương IV. Năng lượng, công, công suất
Unit I. Introduction
Chủ đề 2. Lực và chuyển động