Bài 23. Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Bài 24. Địa lí ngành nông nghiệp
Bài 25. Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản
Bài 26. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, một số vấn đề phát triển nông nghiệp hiện đại trên thế giới và định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai
Bài 27. Thực hành: Vẽ và nhận xét biểu đồ về sản lượng lương thực của thế giới
Bài 28. Vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp
Bài 29. Địa lí một số ngành công nghiệp
Bài 30. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Bài 31. Tác động của công nghiệp đối với môi trường, phát triển năng lượng tái tạo, định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai
Bài 32. Thực hành: Viết báo cáo tìm hiểu một vấn đề về công nghiệp
Bài 33. Cơ cấu, vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ
Bài 34. Địa lí ngành giao thông vận tải
Bài 35. Địa lí ngành bưu chính viễn thông
Bài 36. Địa lí ngành du lịch
Bài 37. Địa lí ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng
Bài 38. Thực hành: Viết báo cáo tìm hiểu về một ngành dịch vụ
? mục 1
? mục 1
Trả lời câu hỏi mục 1b trang 61 SGK Địa lí 10
Dựa vào hình 20 và thông tin trong mục 1, hãy:
- Xác định trên bản đồ một số nước có mật độ dân số trên 200 người/km2 và một số nước có mật độ dân số dưới 10 người/km2.
- Phân tích tác động của các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội đến phân bố dân cư.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục 1 (Phân bố dân cư) và quan sát hình 20:
- Đọc bảng chú giải để xác định màu sắc thể hiện mật độ dân số trên 200 người/km2 – màu đỏ và màu sắc thể hiện mật độ dân số dưới 10 người/km2 – màu vàng nhạt => Đối chiếu lên bản đồ để tìm nước có mật độ dân số tương ứng.
- Phân tích tác động của các nhân đến phân bố dân cư cần lấy ví dụ minh chứng.
Lời giải chi tiết:
- Các quốc gia có mật độ dân số:
+ Trên 200 người/km2: Nhật Bản, Hàn Quốc, Phi-lip-pin, Việt Nam, Ấn Độ, Pa-ki-xtan, Nê-pan, Anh, Hà Lan, Đức, Áo, I-ta-li-a, Ni-giê-ri-a,…
+ Dưới 10 người/km2: Ca-na-đa, Liên bang Nga, Ô-xtrây-li-a, Ca-dắc-xtan, Mông Cổ, Li-bi, Mô-ri-ta-ni, Ni-giê, Gia-bông, Nam-mi-bi-a, Bôt-xoa-na,…
- Các nhân tố tác động đến phân bố dân cư:
Tự nhiên: tạo điều kiện thuận lợi hoặc gây trở ngại cho sự cư trú của con người.
Ví dụ: khu vực Nam Á có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên giàu có, phong phú và đa dạng => dân cư đông bậc nhất thế giới. Ngược lại, khu vực phía bắc Liên bang Nga dân cư rất thưa thớt do khí hậu lạnh giá khắc nghiệt.
Kinh tế - xã hội:
+ Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất: quyết định việc phân bố dân cư, làm cho phân bố dân cư chuyển từ tự phát sang tự giác. Phân bố dân cư phụ thuộc chặt chẽ vào tính chất của nền kinh tế.
Ví dụ: Thành phố Tô-ky-ô (Nhật Bản) là nơi tập trung nhiều các trung tâm công nghiệp, dịch vụ => thu hút nhiều lao động (dân cư đông đúc).
+ Lịch sử khai thác lãnh thổ.
Ví dụ: Ở VN, ĐBSH có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời hơn so với ĐBSCL => dân cư ĐBSH đông đúc hơn.
+ Di cư.
Ví dụ: Các luồng di dân lớn trong lịch sử có thể làm thay đổi tỉ trọng dân số của cả châu lục.
? mục 2
? mục 2
Trả lời câu hỏi mục 2a trang 61 SGK Địa lí 10
Dựa vào thông tin trong mục a, hãy trình bày khái niệm đô thị hóa.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục a (Khái niệm).
Lời giải chi tiết:
Đô thị hóa là một quá trình kinh tế - xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
Trả lời câu hỏi mục 2b trang 61 SGK Địa lí 10
Đọc thông tin trong mục b, hãy phân tích các nhân tố tác động đến đô thị hóa.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục b (Các nhân tố tác động đến đô thị hóa).
Lời giải chi tiết:
Các nhân tố tác động đến đô thị hóa:
- Tự nhiên: Các đặc điểm tự nhiên như quỹ đất, địa hình, tài nguyên khoáng sản,… tạo thuận lợi hoặc gây khó khăn cho đô thị hóa.
- Nhân tố kinh tế - xã hội:
+ Sự phát triển kinh tế, đặc biệt là phát triển công nghiệp gắn với khoa học – công nghệ.
=> Công nghiệp hóa và đô thị hóa là 2 quá trình song song, hỗ trợ nhau cùng phát triển.
+ Lối sống, mức thu nhập, trình độ văn hóa, nghề nghiệp,…
+ Chính sách phát triển đô thị => quyết định hướng phát triển đô thị trong tương lai.
Trả lời câu hỏi mục 2c trang 62 SGK Địa lí 10
Đọc thông tin trong bảng 20.1, hãy phân tích ảnh hưởng của đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế, xã hội và môi trường.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin bảng 20.1, phân tích ảnh hưởng của đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế, xã hội và môi trường theo cả 2 hướng tích cực và tiêu cực.
Lời giải chi tiết:
Ảnh hưởng của đô thị hóa:
Đối với kinh tế:
- Tích cực:
+ Tăng quy mô và tỉ lệ lao động ở các khu vực công nghiệp và xây dựng, dịch vụ.
=> Đô thị hóa là sự tăng lên nhanh chóng số lượng dân cư trong thành phố => bổ sung lao động cho các khu vực kinh tế công nghiệp và xây dựng, dịch vụ.
+ Thay đổi cơ cấu nền kinh tế, đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế.
=> Đô thị hóa luôn gắn liền công nghiệp => cơ cấu kinh tế thay đổi (giảm tỉ trọng khu vực NN, tăng tỉ trọng khu vực CN – XD và DV) => đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế.
+ Tăng năng suất lao động.
- Tiêu cực: giá cả ở đô thị thường cao.
=> Do nhu cầu lớn về các mặt hàng nên giá cả tăng.
Đối với xã hội:
- Tích cực:
+ Tạo thêm nhiều việc làm mới.
=> Đô thị hóa với số lượng dân cư tăng lên nhanh chóng => xuất hiện các nhu cầu mới của con người => tạo việc làm mới.
+ Phổ biến lối sống thành thị, tạo điều kiện tiếp cận nhiều thiết bị văn minh trong đời sống.
+ Nâng cao trình độ văn hóa, nghề nghiệp của 1 bộ phận dân cư.
=> Đô thị hóa gắn liền công nghiệp hóa => đòi hỏi lao động chất lượng cao, có chuyên môn kĩ thuật => người lao động muốn có việc làm cần nâng cao trình độ của bản thân.
- Tiêu cực:
+ Tạo áp lực về nhà ở, việc làm, cơ sở hạ tầng.
=> Do dân số tăng lên nhanh chóng.
+ Nguy cơ gia tăng tệ nạn xã hội.
Đối với môi trường:
- Tích cực: mở rộng và phát triển không gian đô thị, hình thành môi trường đô thị, cơ sở hạ tầng hiện đại, nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Tiêu cực: đô thị hóa tự phát thường dẫn đến môi trường bị ô nhiễm, giao thông tắc nghẽn.
Luyện tập
Luyện tập
Giải bài luyện tập trang 62 SGK Địa lí 10
Cho bảng số liệu:
- Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị và nông thôn thế giới giai đoạn 1950 – 2020.
- Nêu nhận xét.
Phương pháp giải:
- Xác định biểu đồ thích hợp nhất: “thể hiện sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị và nông thôn” => biểu đồ miền.
- Cách vẽ biểu đồ:
+ Trục tung thể hiện tỉ lệ (%), trục hành thể hiện năm (1950, 1970, 2000 và 2020) – chia khoảng cách năm không đều.
+ Dựa vào bảng số liệu, thể hiện số liệu dân thành thị và nông thôn lên biểu đồ.
+ Chú ý viết chú giải, tên biểu đồ.
- Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét.
Lời giải chi tiết:
Biểu đồ tỉ lệ dân thành thị và nông thôn thế giới giai đoạn 1950 – 2020 (%)
=> Nhận xét:
Giai đoạn 1950 - 2002, tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục qua các năm, tỉ lệ dân nông thôn giảm liên tục qua các năm. Cụ thể:
- Năm 2020, tỉ lệ dân thành thị đạt 56,2%, tăng 26,6% so với năm 1950.
- Năm 2020, tỉ lệ dân nông thôn chỉ đạt 43,8%, giảm 26,6% so với năm 1950.
Vận dụng
Vận dụng
Giải bài vận dụng trang 62 SGK Địa lí 10
Hãy nêu một số ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế, xã hội ở địa phương em.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học kết hợp với hiểu biết thực tế về ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế, xã hội ở địa phương hoặc tìm kiếm thông tin trên Internet.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ: Em sống ở Hà Nội.
Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế, xã hội ở Hà Nội:
* Đối với kinh tế:
- Tích cực:
+ Nguồn thu từ các hoạt động kinh tế (công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch) tăng.
+ Số lượng các cơ sở sản xuất công nghiệp và dịch vụ thương mại tăng mạnh.
- Tiêu cực: Giá cả thị trường cao.
* Đối với xã hội:
- Tích cực:
+ Tạo thêm nhiều việc làm mới.
+ Phổ biến lối sống thành thị, tạo điều kiện tiếp cận nhiều thiết bị hiện đại trong đời sống.
+ Nâng cao trình độ văn hóa, nghề nghiệp của 1 bộ phận dân cư.
- Tiêu cực:
+ Áp lực về nhà ở, trường học, y tế, giáo dục, việc làm, hạ tầng đô thị.
+ Nguy cơ gia tăng tệ nạn xã hội.
Chương 6. Tốc độ phản ứng hóa học
Chương 4. Phản ứng oxi hóa - khử
Unit 1. People
Phần 3. Sinh học vi sinh vật và virus
Chương 10. Địa lí các ngành kinh tế