Bài 23. Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Bài 24. Địa lí ngành nông nghiệp
Bài 25. Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản
Bài 26. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, một số vấn đề phát triển nông nghiệp hiện đại trên thế giới và định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai
Bài 27. Thực hành: Vẽ và nhận xét biểu đồ về sản lượng lương thực của thế giới
Bài 28. Vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp
Bài 29. Địa lí một số ngành công nghiệp
Bài 30. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Bài 31. Tác động của công nghiệp đối với môi trường, phát triển năng lượng tái tạo, định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai
Bài 32. Thực hành: Viết báo cáo tìm hiểu một vấn đề về công nghiệp
Bài 33. Cơ cấu, vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ
Bài 34. Địa lí ngành giao thông vận tải
Bài 35. Địa lí ngành bưu chính viễn thông
Bài 36. Địa lí ngành du lịch
Bài 37. Địa lí ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng
Bài 38. Thực hành: Viết báo cáo tìm hiểu về một ngành dịch vụ
? mục 1
Trả lời câu hỏi mục 1b trang 73 SGK Địa lí 10
Dựa vào thông tin trong các mục a và b, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành lâm nghiệp.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục a, b (Vai trò và đặc điểm).
Lời giải chi tiết:
- Vai trò của ngành lâm nghiệp
+ Cung cấp lâm sản phục vụ cho các nhu cầu của xã hội (gỗ, nguyên liệu ngành giấy, thực phẩm, dược liệu…).
+ Tạo nguồn thu nhập và giải quyết việc làm, đặc biệt là cho người dân thuộc vùng trung du, miền núi.
+ Bảo tồn đa dạng sinh học, chống sói mòn đất, điều tiết nước trong đất, giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu và thiên tai.
+ Góp phần đảm bảo phát triển bền vững.
- Đặc điểm của ngành lâm nghiệp:
+ Cây lâm nghiệp có chu kì sinh trưởng dài và phát triển chậm.
+ Ngành lâm nghiệp bao gồm trồng rừng; khai thác và chế biến lâm sản; bảo vệ, bảo tồn hệ sinh thái rừng;… Các hoạt động khai thác và tái tạo mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
+ Sản xuất lâm nghiệp diễn ra trong không gian rộng và trên những địa bàn có điều kiện tự nhiên đa dạng.
Trả lời câu hỏi mục 1c trang 74 SGK Địa lí 10
Dựa vào thông tin trong mục và hình 25.1, hãy trình bày hoạt động trồng rừng và khai thác rừng trên thế giới.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục c, nhận xét bảng số liệu 25 và bản đồ diện tích rừng trên thế giới và sản lượng gỗ tròn của một số nước năm 2019.
Lời giải chi tiết:
- Trồng rừng:
+ Có ý nghĩa rất quan trọng trong tái tạo tài nguyên rừng và bảo vệ môi trường.
+ Diện tích rừng trồng trên thế giới ngày càng mở rộng, từ 17.8 triệu ha (1980) lên 293,9 triệu (2019).
+ Các quốc gia có diện tích rừng trồng lớn đồng thời có sản lượng khai thác rừng lớn như Hoa Kỳ, Brazil, Ấn Độ, Nga, Trung Quốc,..
- Khai thác rừng:
Sản lượng khai thác gỗ trên thế giới có xu hướng tăng nhưng không đều giữa các năm và giữa các nhóm nước:
+ Giai đoạn 1980 - 2019, sản lượng khai thác gỗ trên thế giới có sự biến động: xu hướng tăng trong giai đoạn 1980 - 1990 (tăng 413 triệu m3), xu hướng giảm trong giai đoạn 1990 - 2000 (giảm 58 triệu m3), sau năm 2000 có xu hướng tăng trở lại.
+ Các quốc gia có sản lượng khai thác gỗ lớn như Hoa Kì (459,1 triệu m3), Ấn Độ (351,8 triệu m3), Trung Quốc (341,7 triệu m3), Bra-xin (266,3 triệu m3), Liên bang Nga (218,4 triệu m3),…? mục 2
Trả lời câu hỏi mục 1b trang 74 SGK Địa lí 10
Dựa vào thông tin trong các mục a và b, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành thủy sản.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục a, b (Vai trò và đặc điểm).
Lời giải chi tiết:
- Vai trò của ngành thủy sản:
+ Đóng góp vào GDP ngày càng lớn.
+ Nguồn cung cấp các chất đạm, dễ tiêu hóa cho con người; đồng thời cung cấp các nguyên tố vi lượng dễ hấp thụ và có lợi cho sức khỏe.
+ Nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, dược phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
+ Góp giải quyết việc làm, bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia.
+ Phụ phẩm của ngành thủy sản có thể làm thức ăn cho chăn nuôi.
- Đặc điểm của ngành thủy sản:
+ Sản xuất thủy sản mang tính mùa vụ, phụ thuộc nhiều vào nguồn nước và khí hậu.
+ Sản xuất thủy sản ngày càng áp dụng công nghệ, sản xuất theo chuỗi giá trị, góp phần nâng cao hiệu quả, truy xuất được nguồn gốc sản phẩm.
+ Sản xuất thủy sản bao gồm các hoạt động khai thác, chế biến và nuôi trồng vừa có tính chất của ngành sản xuất nông nghiệp, vừa có tính chất của ngành sản xuất công nghiệp.
Trả lời câu hỏi mục 1c trang 75 SGK Địa lí 10
Dựa vào thông tin trong các c và hình 25.2, trình bày hoạt động nuôi trồng và khai thác thủy sản trên thế giới.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục c, bản đồ sản lượng thủy sản một số nước trên thế giới năm 2019.
Lời giải chi tiết:
- Khai thác thủy sản:
+ Là các hoạt động đánh bắt các loại thủy sản, trong đó phần lớn là cá 85 – 90% sản lượng.
+ Việc đánh bắt chủ yếu diễn ra ở trên biển và đại dương, nơi có các ngư trường lớn.
+ Sản lượng khai thác thủy sản ngày càng tăng nhờ nhu cầu tiêu thụ lớn và cải tiến công nghệ đánh bắt.
+ Một số quốc gia có sản lượng khai thác thủy sản lớn năm 2019 như: Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ, Liên bang Nga, Hoa Kì, Pê-ru,..
- Nuôi trồng thủy sản:
+ Đang được chú trọng phát triển và có vị trí ngày càng quan trọng. Hoạt động nuôi trồng diễn ra ở cả nước mặn, nược lợ và nước ngọt.
+ Hình thức và công nghệ nuôi trồng ngày càng thay đổi và đem lại hiệu quả.
+ Sản lượng nuôi trồng thủy sản ngày càng tăng, trong có các quốc gia có sản lượng lớn năm 2019: Trung Quốc, Ấn Độ, Băng-la-đét, Ai Cập, Na Uy, Nhật Bản và các quốc gia Đông Nam Á.
Luyện tập
Giải bài luyện tập trang 75 SGK Địa lí 10
Dựa vào hình 25.1, hãy sắp xếp thứ tự 5 quốc gia có sản lượng gỗ tròn khai thác lớn nhất năm 2019.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 25.1:
- Đọc chú giải để biết kí hiệu sản lượng gỗ tròn khai thác.
- Xác định 5 quốc gia có sản lượng gỗ tròn khai thác lớn nhất năm 2019.
- Sắp xếp thứ tự 5 quốc gia có sản lượng gỗ tròn khai thác lớn nhất năm 2019 (thứ tự từ cao xuống thấp hoặc từ thấp lên cao).
Lời giải chi tiết:
Thứ tự 5 quốc gia có sản lượng gỗ tròn khai thác lớn nhất năm 2019 (từ cao xuống thấp):
1. Hoa Kì (459,1 triệu m3).
2. Ấn Độ (351,8 triệu m3).
3. Trung Quốc (341,7 triệu m3).
4. Bra-xin (266,3 triệu m3).
5. Liên bang Nga (218,4 triệu m3).
Vận dụng
Giải bài vận dụng trang 75 SGK Địa lí 10
Tìm hiểu và kể tên các nước nhập khẩu nhiều thủy sản nước ta.
Phương pháp giải:
Tìm kiếm trên internet các bài báo, infographic về xuất khẩu thủy sản nước ta.
Lời giải chi tiết:
Các nước nhập khẩu nhiều thủy sản Việt Nam: Nhật Bản, Mỹ, EU, Trung Quốc, Hàn Quốc,…