Bài 23. Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Bài 24. Địa lí ngành nông nghiệp
Bài 25. Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản
Bài 26. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, một số vấn đề phát triển nông nghiệp hiện đại trên thế giới và định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai
Bài 27. Thực hành: Vẽ và nhận xét biểu đồ về sản lượng lương thực của thế giới
Bài 28. Vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp
Bài 29. Địa lí một số ngành công nghiệp
Bài 30. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Bài 31. Tác động của công nghiệp đối với môi trường, phát triển năng lượng tái tạo, định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai
Bài 32. Thực hành: Viết báo cáo tìm hiểu một vấn đề về công nghiệp
Bài 33. Cơ cấu, vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ
Bài 34. Địa lí ngành giao thông vận tải
Bài 35. Địa lí ngành bưu chính viễn thông
Bài 36. Địa lí ngành du lịch
Bài 37. Địa lí ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng
Bài 38. Thực hành: Viết báo cáo tìm hiểu về một ngành dịch vụ
Cho bảng số liệu:
Câu 1
Câu 1
Tính cơ cấu sản lượng lương thực thế giới năm 2000 và năm 2019.
Phương pháp giải:
- Tính cơ cấu sản lượng tức là tính tỉ trọng sản lượng của các loại cây trong tổng sản lượng lương thực (chiếm bao nhiêu phần %)
- Cách tính: lấy giá trị sản lượng từng cây chia cho tổng sản lượng lương thực của năm.
Ví dụ: Tỉ trọng sản lượng của lúa gạo năm 2000 = (598,7 : 2058,7) x 100 = 29,1%.
Lời giải chi tiết:
Bảng cơ cấu sản lượng lương thực thế giới năm 2000 và năm 2019 (%)
Câu 2
Câu 2
Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng thực của thế giới năm 2000 và 2019.
Phương pháp giải:
- Xác định dạng biểu đồ: biểu đồ tròn có bán kính khác nhau (từ khóa “thể hiện quy mô và cơ cấu”, thời gian 2 năm).
- Tính bán kinh đường tròn:
+ Cho biểu đồ tròn năm 2000 có bán kính R1= 2cm.
+ Bán kính biểu đồ tròn năm 2019 có bán \({R_1}.\sqrt {\frac{{{S_2}}}{{{S_1}}}} \)
Trong đó: S1 là tổng giá trị sản lượng lúa năm 2000, S2 là tổng giá trị sản lượng lúa năm 2019.
Lời giải chi tiết:
- Bán kính biểu đồ tròn năm 2019:
R2 = \({2}.\sqrt {\frac{{{3075,9}}}{{{92058,7}}}} \) = 2,4 (cm).
- Vẽ biểu đồ:
Câu 3
Câu 3
Nhận xét sự thay đổi quy mô và cơ cấu sản lượng lương thực thế giới hai năm 2000 và 2019.
Phương pháp giải:
- Nhận xét khái quát về sản lượng lương thực thế giới (cây nào đóng vai trò quan trọng) và có sự thay đổi qua các năm về quy mô và số lượng.
- Nhận xét sự thay đổi quy mô dựa vào số liệu tuyệt đối (tổng sản lượng lượng thực thế giới) (tăng hay giảm? bao nhiêu?).
- Nhận xét sự thay đổi về cơ cấu sản lượng lương thực dựa vào số liệu tương đối (tỉ trọng sản lượng các loại cây) (cây nào tăng? Cây nào giảm).
Lời giải chi tiết:
- Trong cơ cấu sản lượng lương thực thế giới hiện nay, lúa gạo – lúa mì và ngô là những cây trồng đóng vai trò quan trọng nhất, chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu, song đang có sự thay đổi qua các năm.
- Về quy mô, sản lượng lương thực thế giới có xu hướng tăng: năm 2000 đạt 2058,7 triệu tấn -> 2019 đạt 3075,9 triệu tấn, tăng thêm 1017,2 triệu tấn.
- Về cơ cấu:
+ Tỉ trọng sản lượng của lúa gạo có xu hướng giảm (từ 29,1% -> 24,5%), tỉ trọng sản lượng lúa mì giảm (từ 28,4% -> 24,8%), tỉ trọng sản lượng của ngô tăng (28,7% -> 37,3%).
+ Trước đây, năm 2000 lúa gạo có tỉ trọng sản lượng cao nhất, nhưng đến năm 2019 ngô có tỉ trọng sản lượng cao nhất.
Chủ đề 3: Ngân sách nhà nước và thuế
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 10
Unit 2: Humans and the environment
Chuyên đề 3. Đọc, viết và giới thiệu một tập thơ, tập truyện ngắn hoặc một tiểu thuyết
Review (Units 5 - 8)