Câu 1
Giải câu đố
Lông vằn lông vện mắt xanh,
Dáng đi uyển chuyển nhe nanh tìm mồi,
Thỏ nai gặp phải, hỡi ôi,
Muông thú khiếp sợ tôn ngôi chúa rừng.
(Là con gì?)
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời.
Lời giải chi tiết:
Là con hổ.
Câu 2
Đọc
Chúa tể rừng xanh
Hổ là loài thú dữ ăn thịt, sống trong rừng. Lông hổ thường có màu vàng, pha những vằn đen. Răng sắc nhọn, mắt nhìn rõ mọi vật trong đêm tối. Bốn chân chắc khỏe và có vuốt sắc. Đuôi dài và cứng như roi sắt. Hổ di chuyển nhanh, có thể nhảy xa và săn mồi rất giỏi. Hổ rất khỏe và hung dữ.
Hầu hết các con vật sống trong rừng đều sợ hổ. Vì vậy, hổ được xem là chúa tể rừng xanh.
(Theo Từ điển tranh về các con vật)
Từ ngữ: chúa tể, vuốt
Câu 3
Trả lời câu hỏi
a. Hổ ăn gì và sống ở đâu?
b. Đuôi hổ như thế nào?
c. Hổ có những khả năng gì đặc biệt?
Phương pháp giải:
Em đọc bài để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a. Hổ ăn thịt và sống ở trong rừng.
b. Đuôi hổ dài và cứng như roi sắt.
c. Hổ di chuyển nhanh, có thể nhảy xa và săn mồi rất giỏi.
Câu 4
Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3
- Hổ ăn (…) và sống (…).
- Đuôi hổ (…).
Phương pháp giải:
Em chủ động viết câu trả lời vào vở.
Lời giải chi tiết:
- Hổ ăn thịt và sống ở trong rừng.
- Đuôi hổ dài và cứng như roi sắt.
Câu 5
Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
hung dữ trong rừng đêm tối chúa tể
a. Gấu, khỉ, hổ, báo đều sống (…).
b. Trong (…), hổ vẫn có thể nhìn rõ mọi vật.
Phương pháp giải:
Em đọc câu và chọn từ ngữ phù hợp với câu.
Lời giải chi tiết:
a. Gấu, khỉ, hổ, báo đều sống trong rừng.
b. Trong đêm tối, hổ vẫn có thể nhìn rõ mọi vật.
Câu 6
Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
Hổ chó rừng nhà |
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh và dùng từ phù hợp để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Hổ sống trong rừng.
- Chó sống ở nhà.
Câu 7
Nghe viết
Phương pháp giải:
Lưu ý:
- Viết đúng chính tả.
- Viết hoa chữ cái đầu câu.
Lời giải chi tiết:
Em chủ động viết bài vào vở.
Câu 8
Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Chúa tể rừng xanh từ ngữ có tiếng chứa vần ăt, ăc, oai, oay
Phương pháp giải:
Em đọc lại bài đọc và dựa vào hiểu biết để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần ăt, ăc, oai, oay
Lời giải chi tiết:
- ăt: sắt, cắt, mặt, mặt, đặt, nhặt
- ăc: sắc, chắc, mắc
- oai: loài, hoài, xoài
- oay: xoay, loay hoay
Câu 9
Trong bảng dưới dây thông tin nào phù hợp với hổ, thông tin nào phù hợp với mèo?
Phương pháp giải:
Em đọc những thông tin trong bảng và dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Hổ: 1, 3, 6, 8, 9
Mèo: 2, 4, 5, 7, 10
Chủ đề 2. Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10
Tiếng Việt 1 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Tiếng Việt 1 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chủ đề 1. Làm quen với một số hình
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 1