Câu 1
Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần oac, oăc, oam, oăm, uơ, oach, oăng
Phương pháp giải:
Em dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- oac: xoạc, toang hoác
- oăc: hoặc, ngoặc
- oam: ngoạm
- oăm: khoằm
- uơ: huơ, thuở xưa
- oach: kế hoạch
- oăng: loằng ngoằng
Câu 2
Nam nhờ chim bồ câu gửi thư làm quen một người bạn. Em hãy giúp Nam chọn từ ngữ phù hợp để Nam giới thiệu mình nhé.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và lựa chọn các từ ngữ phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Tham khảo:
Chào bạn!
Tớ tên là Nam. Tớ là học sinh lớp 1A của trường Tiểu học Lê Quý Đôn.
Tớ rất vui khi được làm quen với bạn mới.
Tớ thích đọc truyện tranh và xem phim.
Mỗi ngày tớ đều dậy sớm để tập thể dục.
Còn bạn thì sao?
Mong nhận được hồi âm của bạn.
Nam
Câu 3
Tìm ở dưới đây những từ ngữ dùng để chỉ tình cảm bạn bè
Phương pháp giải:
Em đọc các từ và chọn từ thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Những từ ngữ dùng để chỉ tình cảm bạn bè là: thân thiết, gần gũi, quý mến.
Câu 4
Nói về một người bạn của em
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ bản thân và nói về một người bạn của mình.
- Tên bạn là gì?
- Ngoại hình của bạn thế nào?
- Bạn có tính cách ra sao?
- Tình cảm của em với bạn thế nào?
Lời giải chi tiết:
Bạn của em tên là Ly. Bạn có ngoại hình nhỏ nhắn với mái tóc đen dài thắt bím hai bên, làn da trắng. Bạn rất hiền hòa, thân thiện, dễ gần và đáng yêu. Em rất yêu quý bạn.
Câu 5
Giải ô chữ để biết tên một người bạn của Hà
a. Dựa vào gợi ý ở dưới, tìm ô chữ hàng ngang.
b. Đọc tên người bạn của Hà ở hàng dọc màu vàng.
(1) Về đích cuối cùng, nhưng nai và hoẵng đều được nhận (…) tình bạn.
(2) Voi con bị ốm vào đúng dịp (…) của mình.
(3) Thỏ có đôi tai (…).
(4) Ai là (…) gió?
Mà gió đi tìm.
(5) Nam là (…) lớp 1A, Trường Tiểu học Lê Quý Đôn.
Phương pháp giải:
Em dựa vào các gợi ý để giải ô chữ.
Lời giải chi tiết:
Tên người bạn của Hà ở hàng dọc màu vàng là: Thành.
TỰ NHIÊN
PHẦN 2: XÃ HỘI
Chủ đề 2. Các số đến 10
PHẦN 1: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 1