Câu 1
Nói về điểm khác nhau giữa hai cây trong tranh
Phương pháp giải:
Em quan sát hai cây trong tranh và nói lên điểm khác nhau.
Lời giải chi tiết:
Trong bức tranh, một cây có nhiều cành, lá ngắn, tròn to.
Cây còn lại lá cây dài, rất xum xuê, rũ xuống.
Câu 2
Đọc
Cây liễu dẻo dai
Trời nổi gió to. Cây liễu không ngừng lắc lư. Thấy vậy, Nam rất lo cây liễu sẽ bị gãy. Nam hỏi mẹ:
- Mẹ ơi, cây liễu mềm yếu thế, liệu có bị gió làm gãy không ạ?
Mẹ mỉm cười đáp:
- Con yên tâm, cây liễu sẽ không sao đâu!
Mẹ giải thích thêm:
- Thân cây liễu tuy không to nhưng dẻo dai. Cành liễu mềm mại, có thể chuyển động theo chiều gió. Vì vậy, cây không dễ bị gãy. Liễu còn là loài cây dễ trồng. Chỉ cần cắm cành xuống đất, nó có thể nhanh chóng mọc lên cây non.
(Hải An)
Từ ngữ: dẻo dai, lắc lư, mềm mại
Câu 3
Trả lời câu hỏi
a. Thân cây liễu có đặc điểm gì?
b. Cành liễu có đặc điểm gì?
c. Vì sao nói liễu là loài cây dễ trồng?
Phương pháp giải:
Em đọc bài đọc để trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a. Thân cây liễu không to những dẻo dai.
b. Cành liễu mềm mại, có thể chuyển động theo chiều gió.
c. Nói liễu là loài cây dễ trồng vì chỉ cần cắm cành xuống đất, nó có thể nhanh chóng mọc lên cây non.
Câu 4
Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3
- Thân cây liễu (…).
- Cành liễu (…).
Phương pháp giải:
Em chủ động viết câu trả lời vào vở.
Lời giải chi tiết:
- Thân cây liễu không to những dẻo dai.
- Cành liễu mềm mại, có thể chuyển động theo chiều gió.
Câu 5
Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
dẻo dai, mềm mại, lắc lư, xanh tốt, dễ gẫy
a. Cành liễu rủ lá trông (…) như một mái tóc.
b. Tập thể dục hằng ngày giúp cho cơ thể (…).
Phương pháp giải:
Em đọc các câu và suy nghĩ để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
a. Cành liễu rủ lá trông mềm mại như một mái tóc.
b. Tập thể dục hằng ngày giúp cho cơ thể dẻo dai.
Câu 6
Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
học sinh cây xanh mát nắng |
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh và dùng từ ngữ phù hợp để nói theo tranh.
Lời giải chi tiết:
- Học sinh nên đi dưới tán cây xanh mát.
- Khi đi dưới trời nắng cần đội mũ, che ô.
Câu 7
Nghe viết
Phương pháp giải:
Lưu ý:
- Viết đúng chính tả.
- Viết hoa chữ cái đầu câu.
Lời giải chi tiết:
Em chủ động hoàn thành bài viết vào vở.
Câu 8
Chọn từ ngữ phù hợp thay cho bông hoa
a. tr hay ch?
…ồi non đũa …e …ồng trọt
b. r hay d?
…ễ cây …ễ dàng mềm …ẻo
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
a. Chồi non đũa tre trồng trọt
b. Rễ cây dễ dàng mềm dẻo
Câu 9
Trò chơi: Đoán nhanh đoán đúng: Đoán tên các loài cây
Phương pháp giải:
Em dựa vào hiểu biết về các loài cây để chơi trò chơi cùng các bạn.
Lời giải chi tiết:
Em chủ động chơi trò chơi cùng các bạn.
Chủ đề 1. Các số đến 10
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
Tiếng Việt 1 tập 2 - Cánh diều
Tiếng Việt 1 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
XÃ HỘI