Bài 23. Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Bài 24. Địa lí ngành nông nghiệp
Bài 25. Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản
Bài 26. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, một số vấn đề phát triển nông nghiệp hiện đại trên thế giới và định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai
Bài 27. Thực hành: Vẽ và nhận xét biểu đồ về sản lượng lương thực của thế giới
Bài 28. Vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp
Bài 29. Địa lí một số ngành công nghiệp
Bài 30. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Bài 31. Tác động của công nghiệp đối với môi trường, phát triển năng lượng tái tạo, định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai
Bài 32. Thực hành: Viết báo cáo tìm hiểu một vấn đề về công nghiệp
Bài 33. Cơ cấu, vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ
Bài 34. Địa lí ngành giao thông vận tải
Bài 35. Địa lí ngành bưu chính viễn thông
Bài 36. Địa lí ngành du lịch
Bài 37. Địa lí ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng
Bài 38. Thực hành: Viết báo cáo tìm hiểu về một ngành dịch vụ
? mục 1
Trả lời câu hỏi mục 1 trang 89 SGK Địa lí 10
Dựa vào thông tin mục 1 và hình 31, hãy phân tích các tác động của công nghiệp đến môi trường.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục 1 (Tác động của công nghiệp đến môi trường) và hình 31.
Lời giải chi tiết:
Tác động của công nghiệp tới môi trường:
- Tác động tích cực: góp phần tạo ra môi trường mới hay góp phần cải thiện chất lượng môi trường.
- Tác động tiêu cực:
+ Trong quá trình sản xuất:gây ô nhiễm môi trường nhất là môi trường không khí và nước.
Khí thải từ các cơ sở công nghiệp gây ô nhiễm môi trường không khí; việc đốt cháy năng lượng hóa thạch gây hiệu ứng nhà kính, làm biến đổi khí hậu.
Nước thải công nghiệp, nhất là nước thải chưa qua xử lí chứa nhiều chất độc hại gây ô nhiễm môi trường đất, nước,...
+ Trong quá trình sử dụng: gây ảnh hưởng xấu đến môi trường do phần lớn sản phẩm là những vật liệu khó phân hủy.
? mục 2
Trả lời câu hỏi mục 2 trang 89 SGK Địa lí 10
Đọc thông tin trong mục 2, hãy giải thích tại sao cần phải phát triển mạnh các nguồn năng lượng tái tạo?
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục 2 (Phát triển năng lượng tái tạo).
Lời giải chi tiết:
Phải phát triển mạnh các nguồn năng lượng tái tạo vì:
- Việc sử dụng năng lượng hóa thạch làm cạn kiệt tài nguyên và gây ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu.
- Việc sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo sẽ:
+ Đảm bảo nguồn cung cấp năng lượng cho các ngành công nghiệp khác.
+ Đảm bảo an ninh năng lượng cho mỗi quốc gia.
+ Góp phần giảm phát thải khí nhà kính, giảm nhẹ biến đổi khí hậu.
? mục 3
Trả lời câu hỏi mục 3 trang 89 SGK Địa lí 10
Đọc thông tin trong mục 3, hãy nêu các định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục 3 (Định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai).
Lời giải chi tiết:
Các định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai:
- Chuyển dần từ các ngành công nghiệp truyền thống sang các ngành công nghiệp có kĩ thuật, công nghệ cao. Ứng dụng các thành tựu công nghệ để tối ưu hóa quy trình, phương thức sản xuất.
- Phát triển công nghiệp theo hướng tăng trưởng xanh, tạo ra sản phẩm bằng các quy trình không gây ô nhiễm, tiết kiệm nguồn năng lượng và tài nguyên thiên nhiên, giảm lượng chất thải.
- Đẩy mạnh sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.
Luyện tập
Giải bài luyện tập trang 89 SGK Địa lí 10
Tại sao trong tương lai, nền công nghiệp trên thế giới phải vừa phát triển mạnh mẽ dựa trên các thành tựu công nghệ vừa đảm bảo phát triển bền vững?
Phương pháp giải:
- Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng được các nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không phải làm tổn hại đến nhu cầu của thế hệ tương lai.
- Dựa vào kiến thức đã học để giải thích.
Lời giải chi tiết:
Trong tương lai, nền công nghiệp trên thế giới phải vừa phát triển mạnh mẽ dựa trên các thành tựu công nghệ vừa đảm bảo phát triển bền vững vì:
- Đặc điểm của công nghiệp là gắn với khoa học - công nghệ.
- Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp dựa trên thành tựu công nghệ để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân loại về các sản phẩm của ngành. Đồng thời, góp phần tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả và bảo vệ môi trường.
- Việc đảm bảo phát triển bền vững trong công nghiệp giúp bảo vệ môi trường, tài nguyên cho các thế hệ tương lai vì công nghiệp là ngành có tác động lớn nhất đến môi trường.
Vận dụng
Giải bài vận dụng trang 89 SGK Địa lí 10
Tìm hiểu một số nguồn năng lượng tái tạo đang được sử dụng để sản xuất điện ở nước ta.
Phương pháp giải:
- Các nguồn năng lượng tái tạo đang được sử dụng để sản xuất điện ở Việt Nam phổ biến là năng lượng mặt trời, năng lượng từ sức gió, năng lượng từ thủy năng sông suối (thủy điện).
- Tìm kiếm trên internet thông tin về các nguồn năng lượng đó (hiện đang được khai thác ở đâu, vai trò,…).
Lời giải chi tiết:
Điện gió
- Tiềm năng phát triển:
+ Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa và bờ biển dài hơn 3 200 km, hơn nữa còn có cả gió mùa Tây Nam thổi vào mùa hè, tốc độ gió trung bình ở biển Đông Việt Nam khá mạnh. Vì vậy, tiềm năng về năng lượng gió ở Việt Nam là rất triển vọng.
+ Việt Nam là nước có tiềm năng năng lượng gió tốt nhất trong 4 nước (Cam-pu-chia, Lào, Thái Lan và Việt Nam) với 39% lãnh thổ có tốc độ gió lớn hơn 6m/s tại độ cao 65 m, tương đương với 513 GW. Đặc biệt, hơn 8% lãnh thổ, tương đương 112 GW được đánh giá là có tiềm năng năng lượng gió tốt. Ước tính trên đất liền, Việt Nam có thể phát triển khoảng 30 GW điện gió. Cùng với tiềm năng điện gió ngoài khơi, chúng ta có thể phát triển khoảng 100 GW công suất điện gió.
- Thực trạng khai thác:
+ Hiện có 9 nhà máy/trang trại điện gió đang vận hành với tổng công suất 304,6 MW, trong đó lớn nhất là trang trại điện gió Bạc Liêu với gần 100 MW, nhỏ nhất là nhà máy điện gió Phú Quý 6 MW nối lưới độc lập (không nối lưới điện quốc gia) trên đảo Phú Quý, tỉnh Bình Thuận, còn lại là 7 nhà máy điện gió quy mô công suất nhỏ dưới 50 MW.
+ Ngoài ra, 8 dự án nhà máy/trang trại điện gió đã được khởi công và đang trong quá trình xây dựng với tổng công suất 812 MW.
Chương IV. Văn minh Đông Nam Á cổ-trung đại
Unit 1: Round the clock
Đề thi học kì 2
Chữ bầu lên nhà thơ
Chủ đề 1: Thể hiện phẩm chất tốt đẹp của người học sinh