GIẢI TÍCH - TOÁN 12 NÂNG CAO

Bài 34 Trang 174 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
LG a
LG b
LG c

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi:

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
LG a
LG b
LG c

LG a

Đồ thị các hàm số \(y = x, y = 1\) và \(y = {{{x^2}} \over 4}\) trong miền \(x \ge 0,y \le 1.\)

Phương pháp giải:

Dựng hình, tính diện tích miền cần tính và kết luận.

Lời giải chi tiết:

Diện tích hình thang \(OABC\) là:
\({S_1} = (2 + 1){1 \over 2} = {3 \over 2}\)
Diện tích tam giác cong \(OBC\) là hình phẳng giới hạn bởi: \(y = 0,x = 2,y = {{{x^2}} \over 4}\) là:

\({S_2} = \int\limits_0^2 {{{{x^2}} \over 4}} dx = \left. {{{{x^3}} \over {12}}} \right|_0^2 = {2 \over 3}\)

Diện tích cần tìm là \(S = {S_1} - {S_2} = {3 \over 2} - {2 \over 3} = {5 \over 6}\).

Cách 2: 

Diện tích hình phẳng cần tìm chính là tổng diện tích tam giác cong OAD và tam giác cong ADB.

Diện tích tam giác cong OAD là:

\({S_{OAD}} = \int\limits_0^1 {\left( {x - \dfrac{{{x^2}}}{4}} \right)dx} \) \( = \left. {\left( {\dfrac{{{x^2}}}{2} - \dfrac{{{x^3}}}{{12}}} \right)} \right|_0^1 = \dfrac{5}{{12}} - 0 = \dfrac{5}{{12}}\)

Diện tích tam giác cong ADB là:

\({S_{ADB}} = \int\limits_1^2 {\left( {1 - \dfrac{{{x^2}}}{4}} \right)dx} \) \( = \left. {\left( {x - \dfrac{{{x^3}}}{{12}}} \right)} \right|_1^2 = \dfrac{4}{3} - \dfrac{{11}}{{12}} = \dfrac{5}{{12}}\)

Vật diện tích hình phẳng cần tìm là:

\(\dfrac{5}{{12}} + \dfrac{5}{{12}} = \dfrac{5}{6}\)

Cách 3.

Ta có: \(y = \dfrac{{{x^2}}}{4} \Leftrightarrow {x^2} = 4y\) \( \Leftrightarrow x = 2\sqrt y \) (do ta chỉ xét miền \(x \ge 0\))

Gọi hình phẳng đã cho là hình phẳng giới hạn bởi đường cong có phương trình x=2 √y, đường thẳng x = y và y = 0 và đường thẳng y = 1. Diện tích cần tìm là:

\(S = \int\limits_0^1 {\left( {2\sqrt y  - y} \right)dy}\) \(  = \left. {\left( {2.\dfrac{{{y^{\dfrac{3}{2}}}}}{{\dfrac{3}{2}}} - \dfrac{{{y^2}}}{2}} \right)} \right|_0^1\) \( = \left. {\left( {\dfrac{4}{3}y\sqrt y  - \dfrac{{{y^2}}}{2}} \right)} \right|_0^1 = \dfrac{5}{6} - 0 = \dfrac{5}{6}\)

LG b

Đồ thị hai hàm số \(y = {x^4} - 4{x^2} + 4,y = {x^2}\), trục tung và đường thẳng \(x = 1\)

Phương pháp giải:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right),y = g\left( x \right),\) \(x = a,x = b\).

+) B1: Tìm nghiệm \(a \le {x_1} < {x_2} < ... < {x_n} \le b\) của phương trình hoành độ giao điểm \(f\left( x \right) = g\left( x \right)\).

+) B2: Tính diện tích theo công thức:

\(S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx} \)

\( = \int\limits_a^{{x_1}} {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx} \) \( + \int\limits_{{x_1}}^{{x_2}} {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx} \) \( + ... + \int\limits_{{x_{n - 1}}}^{{x_n}} {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx} \) \( + \int\limits_{{x_n}}^b {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx} \)

\( = \left| {\int\limits_a^{{x_1}} {\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right]dx} } \right|\)\( + \left| {\int\limits_{{x_1}}^{{x_2}} {\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right]dx} } \right|\) \( + ... + \left| {\int\limits_{{x_{n - 1}}}^{{x_n}} {\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right]dx} } \right|\) \( + \left| {\int\limits_{{x_n}}^b {\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right]dx} } \right|\)

Lời giải chi tiết:

Cách 1:

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị là:

\({x^4} - 4{x^2} + 4 = {x^2} \Leftrightarrow \left[ \matrix{
{x^2} = 1 \hfill \cr 
{x^2} = 4 \hfill \cr} \right. \) \(\Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = \pm 1 \hfill \cr 
x = \pm 2 \hfill \cr} \right.\)

Ta có: \(-2<-1<0<1<2\) nên

\(S=\int\limits_{0}^{1}{\left| {{x}^{4}}-4{{x}^{2}}+4-{{x}^{2}} \right|dx}\) \(=\int\limits_{0}^{1}{\left| {{x}^{4}}-5{{x}^{2}}+4 \right|dx}\) \(=\left| \int\limits_{0}^{1}{\left( {{x}^{4}}-5{{x}^{2}}+4 \right)dx} \right|\) \(=\left| \left. \left( \dfrac{{{x}^{5}}}{5}-\dfrac{5{{x}^{3}}}{3}+4x \right) \right|_{0}^{1} \right|\) \(=\left| \dfrac{38}{15} \right|=\dfrac{38}{15}\)

Cách 2:

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị là:

\({x^4} - 4{x^2} + 4 = {x^2} \Leftrightarrow \left[ \matrix{
{x^2} = 1 \hfill \cr 
{x^2} = 4 \hfill \cr} \right. \) \(\Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = \pm 1 \hfill \cr 
x = \pm 2 \hfill \cr} \right.\)

Ta có:

\(\eqalign{
& S = \int\limits_0^1 {\left| {{x^4} - 4{x^2} + 4 - {x^2}} \right|} dx \cr &= \int\limits_0^1 {\left| {{x^4} - 5{x^2} + 4} \right|} dx \cr 
& = \int\limits_0^1 {({x^4} - 5{x^2}} + 4)dx \cr &= \left. {\left( {{{{x^5}} \over 5} - {{5{x^3}} \over 3} + 4x} \right)} \right|_0^1 = {{38} \over {15}} \cr} \)

LG c

Đồ thị các hàm số \(y = {x^2},y = 4x - 4\) và \(y = -4x – 4\).

Phương pháp giải:

Dựng hình suy ra các công thức tính diện tích.

Lời giải chi tiết:

 

 

 

 

 

Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^2}\) và đường thẳng \(y = 4x – 4\) là:

\(\eqalign{
& {x^2} = 4x - 4 \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 4 = 0 \cr 
& \Leftrightarrow {(x - 2)^2} = 0 \Leftrightarrow x = 2. \cr} \)

Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^2}\) và đường thẳng
\(y = -4x – 4\) là:

\(\eqalign{
& {x^2} = - 4x - 4 \Leftrightarrow {x^2} + 4x + 4 = 0 \cr 
& \Leftrightarrow {(x + 2)^2} = 0 \Leftrightarrow x = - 2. \cr} \)

\(\eqalign{
& S  = \int\limits_{ - 2}^0 {\left| {{x^2} - \left( { - 4x - 4} \right)} \right|dx}  \cr &+ \int\limits_0^2 {\left| {{x^2} - \left( {4x - 4} \right)} \right|dx}\cr & = \int\limits_{ - 2}^0 {({x^2} + 4x + 4)} dx \cr &+ \int\limits_0^2 {({x^2} - 4x + 4)} dx \cr 
& = \left. {\left( {{{{x^3}} \over 3} + 2{x^2} + 4x} \right)} \right|_{ - 2}^0 \cr &+ \left. {\left( {{{{x^3}} \over 3} - 2{x^2} + 4x} \right)} \right|_0^2 \cr &= {8 \over 3} + {8 \over 3} = {{16} \over 3} \cr} \)

Cách khác:

Do tính đối xứng qua Oy của parabol y=x2 nên diện tích hình phẳng cần tìm bằng 2 lần diện tích tam giác cong giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = {x^2}\), trục tung, đường thẳng \(y = 4x - 4\). Khi đó,

\(S = 2\int\limits_0^2 {\left( {{x^2} - 4x + 4} \right)dx} \) \( = 2\left. {\left( {\dfrac{{{x^3}}}{3} - 2{x^2} + 4x} \right)} \right|_0^2\) \( = 2\left( {\dfrac{8}{3} - 0} \right) = \dfrac{{16}}{3}\)

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi