Bài 1. Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
Bài 2. Đồ thị của hàm số y=ax^2 (a ≠ 0)
Bài 3. Phương trình bậc hai một ẩn
Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Bài 5. Công thức nghiệm thu gọn
Bài 6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Bài 7. Phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 8. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Ôn tập chương IV. Hàm số y=ax^2 (a khác 0). Phương trình bậc hai một ẩn
Giải các phương trình:
LG a
LG a
\(\dfrac{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}}{3} + 2 = x\left( {1 - x} \right)\)
Phương pháp giải:
Bước 1. Tìm điều kiện xác định của ẩn của phương trình.
Bước 2. Quy đồng mẫu thức hai vế rồi khử mẫu.
Bước 3. Giải phương trình vừa nhận được ở bước 2.
Bước 4. So sánh các nghiệm tìm được ở bước 3 với điều kiện xác định và kết luận
Lời giải chi tiết:
\(\dfrac{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}}{3} + 2 = x\left( {1 - x} \right)\)\( \Leftrightarrow \dfrac{{{x^2} - 9}}{3} + \dfrac{6}{3} \)\(= \dfrac{{3x\left( {1 - x} \right)}}{3}\)
\( \Leftrightarrow {x^2} - 9 + 6 = 3x - 3{x^2}\)\( \Leftrightarrow 4{x^2} - 3x - 3 = 0\)
\(\Delta = {\left( { - 3} \right)^2} - 4.4\left( { - 3} \right) = 57 > 0\)
Phương trình có hai nghiệm \(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{3 + \sqrt {57} }}{8}\\x = \dfrac{{3 - \sqrt {57} }}{8}\end{array} \right.\)
LG b
LG b
\(\dfrac{{x + 2}}{{x - 5}} + 3 = \dfrac{6}{{2 - x}}\)
Phương pháp giải:
Bước 1. Tìm điều kiện xác định của ẩn của phương trình.
Bước 2. Quy đồng mẫu thức hai vế rồi khử mẫu.
Bước 3. Giải phương trình vừa nhận được ở bước 2.
Bước 4. So sánh các nghiệm tìm được ở bước 3 với điều kiện xác định và kết luận
Lời giải chi tiết:
Điều kiện \(x \ne 2\) và \(x \ne 5\)
Khử mẫu và biến đổi:
\( (x + 2)(2 – x) + 3(x – 5)(2 – x) = 6(x – 5)\)
\(\Leftrightarrow 4 - {x^2} + 3\left( {2x - {x^2} - 10 + 5x} \right) = 6x - 30\)
\( \Leftrightarrow 4{\rm{ - }}{x^2}{\rm{ - }}3{x^2} + 21x{\rm{ - }}30 = 6x{\rm{ - }}30\)
\(\Leftrightarrow 4{x^2}{\rm{ - }}15x{\rm{ - }}4 = 0\)
\(\Delta = {\left( { - 15} \right)^2} - 4.4.\left( { - 4} \right) = 289 > 0\)\( \Rightarrow \sqrt \Delta = 17\)
Phương trình có hai nghiệm \({x_1} = \dfrac{{15 + 17}}{8} = 4;\) \({x_2} = \dfrac{{15 - 17}}{8} = - \dfrac{1}{4}\)
Hai giái trị \({x_1};{x_2}\) đều thỏa mãn điều kiện của ẩn
Vậy phương trình có nghiệm \(x = 4;x = - \dfrac{1}{4}.\)
LG c
LG c
\(\dfrac{4}{{x + 1}} = \dfrac{{ - {x^2} - x + 2}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)}}\)
Phương pháp giải:
Bước 1. Tìm điều kiện xác định của ẩn của phương trình.
Bước 2. Quy đồng mẫu thức hai vế rồi khử mẫu.
Bước 3. Giải phương trình vừa nhận được ở bước 2.
Bước 4. So sánh các nghiệm tìm được ở bước 3 với điều kiện xác định và kết luận
Lời giải chi tiết:
Điều kiện \(x \ne - 2\) và \(x \ne - 1\)
Khử mẫu và biến đổi:
\(4\left( {x + 2} \right) = - {x^2} - x + 2\)
\( \Leftrightarrow - {x^2} - x + 2 = 4x + 8\)\( \Leftrightarrow {x^2} + 5x + 6 = 0\)
\(\Delta = {5^2} - 4.1.6 = 1 > 0\)
Phương trình có hai nghiệm \(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{ - 5 + 1}}{2} = - 2\\x = \dfrac{{ - 5 - 1}}{2} = - 3\end{array} \right.\)
Vì \(x = - 2\) không thỏa mãn điều kiện của ẩn nên phương trình chỉ có một nghiệm \(x = - 3.\)
Unit 8: Celebrations - Lễ kỉ niệm
CHƯƠNG 2. KIM LOẠI
Bài 10. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Hóa học 9
Đề thi vào 10 môn Toán Hoà Bình