Bài 1, 2. Mở đầu về phép biến hình. Phép tịnh tiến và phép dời hình
Bài 3. Phép đối xứng trục
Bài 4. Phép quay và phép đối xứng tâm
Bài 5. Hai hình bằng nhau
Bài 6, 7. Phép vị tự. Phép đồng dạng
Ôn tập chương I. Phép dời hình và phép đồng dạng
Bài tập trắc nghiệm chương I. Phép dời hình và phép đồng dạng
Bài 1. Vectơ trong không gian. Sự đồng phẳng của các vectơ
Bài 2, 3, 4. Hai đường thẳng vuông góc. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc
Bài 5. Khoảng cách
Ôn tập chương III. Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc
Bài tập trắc nghiệm chương III. Vecto trong không gian. Quan hệ vuông góc
Đề bài
Cho hình lăng trụ ABC. A’B’C’. Gọi I và J lần lượt là trung điểm của BB’ và A’C’. Điểm K thuộc B’C’ sao cho \(\overrightarrow {KC'} = - 2\overrightarrow {KB'} \) . Chứng minh rằng bốn điểm A, I, J, K cùng thuộc một mặt phẳng.
Lời giải chi tiết
Đặt \(\overrightarrow {AA'} = \overrightarrow a ,\overrightarrow {AB} = \overrightarrow b ,\overrightarrow {AC} = \overrightarrow c .\)
Ta có:
\(\eqalign{ & \overrightarrow {AI} = {1 \over 2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AB'} } \right) \cr & = {1 \over 2}\left( {\overrightarrow b + \overrightarrow a + \overrightarrow b } \right) \cr & = {1 \over 2}\left( {\overrightarrow a + 2\overrightarrow b } \right);\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right) \cr & \overrightarrow {AJ} = {1 \over 2}\left( {\overrightarrow {AA'} + \overrightarrow {AC'} } \right) \cr & = {1 \over 2}\left( {\overrightarrow a + \overrightarrow a + \overrightarrow c } \right) \cr & = {1 \over 2}\left( {2\overrightarrow a + \overrightarrow c } \right).\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right) \cr & \overrightarrow {AK} = {{\overrightarrow {AC'} + 2\overrightarrow {AB'} } \over 3} \cr & = {{\overrightarrow a + \overrightarrow c + 2\left( {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right)} \over 3} \cr & = {{3\overrightarrow a + 2\overrightarrow b + \overrightarrow c } \over 3}.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 3 \right) \cr} \)
Từ (1), (2), (3) ta có \(\overrightarrow {AK} = {2 \over 3}\left( {\overrightarrow {AI} + \overrightarrow {AJ} } \right)\)
Vậy \(\overrightarrow {AI} ,\overrightarrow {AJ} ,\overrightarrow {AK} \) đồng phẳng, tức là các điểm A, I, J, K cùng thuộc một mặt phẳng.
Chú ý: Có thể chứng minh các điểm A, I, J, K thuộc một mặt phẳng bằng cách chứng minh AI và JK cắt nhau tại điểm M.
CHƯƠNG VI - KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Đề minh họa số 1
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương II - Hóa học 11
Chuyên đề 11.3: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0)
Review 3 (Units 6-8)
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SBT Toán Lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11
SGK Toán Lớp 11