Đề kiểm tra học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Kết nối tri thức

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải

Đề bài

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Câu 1: Kết quả của phép tính: là:

     A.      B.           C.        D.     

Câu 2: Tìm , biết:

     A. B.       C.       D.                  

Câu 3: Kết quả của biểu thức: là:

     A.                              B.                                   C.                                  D.     

Câu 4: Thứ tự tăng dần của các số: là:

     A.      B.     

     C.      D.     

Câu 5: Cho biểu đồ sau:

 

Tính nhiệt độ trung bình cả năm 2021.

     A. 27                                  B. 27,4                               C. 28                                  D. 28,4

Câu 6: Chi phí xây dựng nhà được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn sau:

 

Tính số phần trăm chi phí gạch. Biết rằng chi phí giám sát thi công, thép, gạch bằng nhau.

     A.                         B.                              C.                              D.

Câu 7: Cho hai góc kề bù . Tia nằm giữa hai tia . Tia là tia đối của tia . Khi đó cặp góc đối đỉnh là cặp góc nào trong các góc sau đây?

     A.                                  B.            C.                                            D.

Câu 8: Cho hình vẽ bên dưới. Biết Tính số đo của góc

 

     A.    B.         C.       D.                                   

Câu 9: Cho tam giác vuông tại . Qua kẻ đường thẳng cắt . Vẽ vuông góc với với . Chọn đáp án sai:

            A. B. C. D.

Câu 10: Tam giác vuông tại . Trên tia đối của tia lấy điểm sao cho . Tính số đo ?

     A.                    B.                         C.                         D.   

 

Phần II. Tự luận (7 điểm):

Bài 1: (1,5 điểm)

Thực hiện phép tính:

a)     

b)                                                                           

c)

Bài 2: (1,5 điểm)

Tìm , biết:

a)                                                                  

b)

c)

Bài 3: (3,5 điểm)  Cho tam giác . Tia phân goác của các góc cắt tại . Trên cạnh lấy điểm sao cho

a) Chứng minh

b) Chứng minh .

c) Kéo dài cắt nhau ở . Chứng minh .

d) Chứng minh vuông góc với song song với .

Bài 4: (0,5 điểm)

Với a,b là số thực dương thoả mãn . Chứng minh rằng:

 

Lời giải

Phần I: Trắc nghiệm:

 

1.B

2.A

3.D

4.C

5.B

6.A

7.C

8.D

9.C

10.B

 

Câu 1:

Phương pháp:

Đổi hỗn số về phân số

Thực hiện phép cộng, phép chia số hữu tỉ.

Cách giải:

Chọn B.

Câu 2:

Phương pháp:

Vận dụng quy tắc chuyển vế tìm .

Cách giải:

Vậy

Chọn A.

Câu 3:

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực:

Cách giải:

  

Chọn D.                                

Câu 4:

Phương pháp:

Tính các căn bậc hai của một số, đổi từ số thập phân vô hạn tuần hoàn sang phân số.

So sánh các phân số có cùng mẫu dương.

Từ đó sắp xếp được các số theo thứ tự tăng dần.

Cách giải:

Ta có:

nên

nên suy ra

Thứ tự tăng dần của các số được sắp xếp là: .

Chọn C.

Câu 5:

Phương pháp:

Tính nhiệt độ trung bình cho 12 tháng từ tháng 1 đến tháng 12.

Cách giải:

Nhiệt độ trung bình năm 2021 là  (24 + 26 + 28 + 29 + 30 + 27 + 32 + 30 + 28 + 26 + 25 + 24): 12 = 27,42

Chọn B.

Câu 6:

Phương pháp:

Gọi tỉ lệ phần trăm chi phí gạch là (điều kiện: )

Từ hình quạt tròn biểu diễn 100%, từ đó tìm được

Cách giải:

Gọi tỉ lệ phần trăm chi phí gạch là (điều kiện: )

Vì chi phí giám sát thi công, thép, gạch bằng nhau nên tỉ lệ phần trăm của chi phí giám sát thi công, thép là

Ta có:

Vậy chi phí trả tiền gạch chiếm .

Chọn A.

Câu 7:

Phương pháp:

Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.

Cách giải:

 

là hai góc kề bù nên là hai tia đối nhau

Lại có: là tia đối của tia

Do đó, là hai góc đối đỉnh.

Chọn C.

Câu 8:

Phương pháp:

Vận dụng tính chất của hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng song song với nhau thì hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau; hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau.

Hai góc kề bù có tổng số đo góc bằng .

Cách giải:

nên ta có:

(hai góc so le trong)

(hai góc đồng vị)

Ta có: là hai góc kề nhau nên

Ta có: là hai góc kề bù nên

Vậy

Chọn D.                                

Câu 9:

Phương pháp:

Chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn, từ đó suy ra cặp cạnh tương ứng bằng nhau.

Cách giải:

 

vuông tại nên

vuông tại nên (hai góc phụ nhau)

Do đó

Xét có:

        

(cmt)

(gt)

Nên (cạnh huyền – góc nhọn).

Suy ra: (hai cạnh tương ứng) nên A đúng

              (hai cạnh tương ứng) nên B đúng

             (hai góc tương ứng) nên D đúng

Chọn C.

Câu 10:

Phương pháp:

+ Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó.

+ Tam giác cân có 2 cạnh bên bằng nhau và 2 góc kề cạnh đáy bằng nhau.

Cách giải:

và  nên là đường trung trực của

Suy ra cân tại

 

Chọn B.

 

Phần II. Tự luận:

Bài 1:

Phương pháp:

a) Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân và phép cộng tính hợp lí.

b) Tính lũy thừa của một số hữu tỉ:

Thực hiện các phép toán với các số hữu tỉ.

c) Tính căn bậc hai.

Thực hiện các phép toán với các số hữu tỉ.

d) Vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực:

Thực hiện các phép toán với các số hữu tỉ.

Cách giải:

a)

b)

c)

Bài 2:

Phương pháp:

a) Thực hiện phép nhân hai số hữu tỉ, tìm .

b) Thực hiện phép chia hai lũy thừa cùng cơ số: Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia:

c) Tính căn bậc hai

Vận dụng quy tắc chuyển vế tìm

d)

Trường hợp , khi đó phương trình không có nghiệm

Trường hợp , vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực:

Cách giải:

a)

Vậy

b)

Vậy

c)

nên do đó,

với mọi số thực nên không có giá trị nào của thỏa mãn .

Vậy


 

Bài 3:

Phương pháp:

a) Vận dụng kiến thức về hai tam giác bằng nhau: chứng minh

b) Từ chứng minh a có suy ra được điều phải chứng minh của đề bài

c) Vận dụng kiến thức về 2 góc bù nhau, suy ra

Vận dụng kiến thức về hai tam giác bằng nhau: chứng minh

d) Vận dụng tính chất của tam giác cân: đường phân giác trong tam giác cân cũng là đường cao của tam giác đó. Cụ thể chứng minh là đường cao của tam giác cân .

Chứng minh tương tự cũng là đường cao của tam giác cân

Từ (1) và (2), suy ra (quan hệ từ vuông góc đến song song)

Cách giải:

 

a) Vì là tia phân giác của nên

Xét có:

b) Vì (2 cạnh tương ứng và 2 góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau)

c) Ta có: (2 góc kề bù)

(2 góc kề bù)

Suy ra

Xét có:

d) Xét nên cân tại .

Lại có là phân giác của

Suy ra là đường cao của

(2 cạnh tương ứng)

Lại có:

           

Suy ra

Xét nên cân tại .

Lại có là đường phân giác

Suy ra là đường cao của

Từ (1) và (2), suy ra (quan hệ từ vuông góc đến song song) (đpcm)

Bài 4

Phương pháp:

Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu số hạng đó.

Cách giải:

Ta có:

Lại có:

 

(đpcm)

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn có câu hỏi cần được giải đáp?
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi