Đề bài
Đề bài
I. Listen to Sarah talking to a friend about her holiday photographs. What place is each person in? Match a letter A – H next to each person. You will hear the conversation twice.
People | Places |
1. Caroline 2. Jack 3. Sarah 4. Peter 5. Sarah's father | A. castle B. cathedral C. hotel D. market E. mountains F. museum G. restaurant H. sea |
II. Listen to Sue talking to her friend, Jim, about the new sports centre. Choose A, B, C or D. You will hear the conversation twice.
6. Which bus goes to the sports centre?
A. 15
B. 18
C. 25
7. From Monday to Saturday, the sports centre is open from_________.
A. 6 a.m
B. 7 a.m
C. 9 a.m
8. If Sue goes swimming, she must take__________.
A. soap
B. a swimming hat
C. a towel
9. At the sports centre, you can buy___________.
A. sandwiches
B. fruit
C. drinks
10. Jim and Sue are going to go to the sports centre next__________.
A. Wednesday
B. Thusday
C. Saturday
II. Circle the best answer A, B , C or D.
11. Please turn _______ the light when you leave the room.
A. on
B. off
C. up
D. down
12. The students didn`t know________ to do to deal with the problem.
A. where
B. when
C. why
D. what
13. She turned_______ the new job in New York because she didn’t want to move.
A. on
B. down
C. off
D. up
14. The city has recently set _____ a library in the West Suburb.
A. up
B. off
C. out
D. down
15. Nam didn’t know________ to find more information about the course.
A. what
B. why
C. where
D. while
16. He asked________ it was too early to apply for the course.
A. if
B. for
C. when
D. that
17. I couldn’t sleep last night________ the bar nearby played music so loudly.
A. although
B. so that
C. while
D. because
18. Lots of people choose to buy houses in the suburbs_________ they can avoid the noise and pollution in the city.
A. although
B. when
C. so that
D. so as
19. You should _______ the shoes when coming into the Japanese houses
A. take off
B. put on
C. get off
D. take on
20. My grandfather is the___ oldest artisan in the village; Ngoc`s grandfather is the oldest.
A. first
B. second
C. most
D. one
III. Choose the one underlined word/ phrase which is grammatically incorrect.
20. When we are (A) on holiday (B) , we used to go to (C) the beach every day (D) .
22. I am confident that (A) life in the country (B) has improved significant (C) in the last (D) five years.
23. We wish we can (A) consult an (B) expert on how to solve (C) this problem (D) .
24. The environmentalist suggest (A) planting (B) more trees to improve the city’s landscape (C) and the environment as well (D).
25. He works (A) much more hard (B) for his exams than he does (C) for his normal (D) school work.
IV. Choose the correct option A, B, c, or D for each gap in the passage.
Homelessness is a problem in many big cities in the world. It occurs when a part of the population does not have any (26)__________ place to call home. Hundreds of millions of people in the world spend at least some time of the year homeless. This is an issue that the authorities are trying to (27)__________. However, there are (28)__________ things that each person can do to help those people.
One of the things that you can do to help the homeless is to volunteer your time. If you have a lot of free time, you might go on an extended trip to help (29)__________ homes or improve an impoverished area. Even with just a few hours a week, it is possible to make an impact in your own city. You can also sign up to help at a (30)__________ soup kitchen: most cities have a mission of some kind serving food to the homeless and offering temporary shelter.
26.
A. common
B. regular
C. unusual
D. fixed
27.
A. deal with
B. get over
C. look through
D. find out
28. A. little
B. less
C. more
D. fewer
29.
A. care for
B. show around
C. set up
D. pull down
30. A. urban
B. central
C. capital
D. local
V. Read and fill in the suitable word in the blanks.
from painted culture conical in countryside |
When you come to the (31) __________ of Vietnam, especially in Hue, you can see a lot of beautiful girls with a palm leaf (32) __________ hat on. The conical leaf hat is said the symbol of the Vietnamese (33) __________ . The hat is made (34) __________ a special kind of bamboo and young and soft palm leaves. The ribs are shaped into a conical form. The diametre of the hat is usually about between forty and fifty-five centimetres; and it is about twenty-five or thirty centimetres high. The ribs are covered with palm leaves which are tightly stitched onto the bamboo frame. Finally, the hat is usually (35) __________ with a coat of furniture – polish oil.
VI. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first.
36. I can't speak English well.
=> I wish______________________________________________ .
37. "Where do you live?" Nam asked his teacher
=> Nam asked __________________________________________ .
38. "I will go to my village next year" Mr Nam said.
=> Mr. Nam said ________________________________________ .
39. My brother likes playing soccer every morning.
=> My brother is interested ________________________________ .
40. We expect the government will have measures to protect and preserve our-man made wonders.
=> It is expected ________________________________________ .
----------THE END-----------
Đáp án
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban Chuyên môn
36. I wish I could speak English well.
37. Nam asked his teacher where he/she lived.
38. Mr. Nam said that he would go to his village the next year.
39. My brother is interested in playing soccer every morning.
40. It is expected that the government will have measures to protect and preserve our-man made wonders.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. H
Caroline – biển
2. B
Jack – nhà thờ
3. D
Sarah – chợ
4. G
Peter – nhà hàng
5. F
Bố của Sarah – bảo tàng
Bài nghe:
Sarah: I've got some photos of my holiday in Spain here.
Friend: Did you go with your family, Sarah?
Sarah: Yes. This is my mother walking in the mountains.
Friend: What lovely trees!
Sarah: And this is my sister, Caroline, swimming. She preferred swimming here to the hotel pool.
Friend: The sea looks very blue. And who's this standing outside a castle?
Sarah: Jack. But it's not a castle, it's a cathedral. It's one of the oldest in Spain.
Friend: And is this you, Sarah, buying bananas in a market?
Sarah: Yes, that wasn't far from our hotel. The fruit was really cheap there.
Friend: And here's Peter eating. Is he in the garden of your hotel?
Sarah: Actually, it's a restaurant near the cathedral. We often went there.
Friend: What's your father doing with the cassette recorder in this photo?
Sarah: Oh. He loves history. He's in a museum here listening to information. That was his favourite day, because we also visited a castle in the morning.
Friend: They're great photos, Sarah.
Dịch bài nghe:
Sarah: Tớ có một vài tấm ảnh về kì nghỉ của mình ở Tây Ban Nha.
Bạn: Bạn đã đi cùng với gia đình bạn à, Sarah?
Sarah: Đúng vậy. Đây là mẹ tớ đi bộ trên núi.
Bạn: Những cái cây thật đáng yêu!
Sarah: Đây là em gái tớ Caroline đang bơi. Em ấy rất thích nơi này vì được bơi ở hồ của khách sạn.
Bạn: Biển trông rất xanh. Và ai đang đứng ở bên lâu đài này?
Sarah: Jack. Nhưng đó không phải là một lâu đài. Đó là nhà thờ. ĐÓ là một trong những nhà thờ lâu đời nhất ở Tây Ban Nha.
Bạn: Và đây là bạn, Sarah,đang mua chuối ở chợ?
Sarah: vâng, nơi đó không xa khách sạn của chúng tớ. Hoa quả ở đó rất rẻ.
Bạn: Và đây là Peter đang ăn. Cậu ấy ở trong khu vườn của khách sạn ư?
Sarah: Thực ra đó là một nhà hàng gần nhà thờ. Chúng tớ thường đến đó
Bạn: Bố của cậu đang làm gì với cái máy chạy băng casset trong bức ảnh này?
Sarah: À, Bố yêu thích lịch sử. Ông đang ở trong một bảo tàng thông tin. Đó là những ngày yêu thích của ông, bởi vì chúng tôi đã đến thăm lâu đài vào buổi sáng.
Bạn: Chúng là những bức ảnh thật tuyệt vời, Sarah.
6. B
Tạm dịch:
Đi xe bus nào đến trung tâm thể thao?
B. 18
7. A
Tạm dịch:
Từ thứ Hai đến thứ Bảy, trung tâm thể thao mở cửa từ:
A: 6 giờ sáng
8. C
Tạm dịch:
Nếu Sue đi bơi, cô ấy phải mang:
C: một cái khăn tắm
9. A
Tạm dịch:
Ở trung tâm thể thao, bạn có thể mua:
A. Sandwiches
10. B
Tạm dịch:
Jim và Sue sẽ đến trung tâm thể thao vào thứ Năm tới.
Bài nghe:
Sue: Have you been to the new sports centre, Jim?
Jim: Yes, Sue. It's not cheap but it's big and light.
Sue: Does bus eighteen go there?
Jim: That's right. It takes fifteen minutes. Don't get bus twenty-five because you have to walk a long way.
Sue: I like doing sport early in the morning. Is it open at seven?
Jim: Yes, you can go there from six, except on Sundays. Then it doesn't open until nine. The swimming pool has good hot showers; you have to bring your own towel but you can get soap there. They don't make you wear a swimming hat.
Sue: Do they sell things to eat there?
Jim: Only sandwiches, they don't sell drinks I usually take some fruit.
Sue: I'd love to go with you next week. How about Wednesday?
Jim: Well, I work until late on Wednesday. I'm free on Saturday but it's too busy then It'll have to be Thursday.
Sue: OK. See you then.
Dịch bài nghe:
Sue: Cậu đã đến trung tâm thể thao mới chưa, Jim?
Jim: Rồi, Sue. Nó không rẻ nhưng nó lớn và sáng.
Sue: Xe buýt 18 có đến đó không?
Jim: Có. Phải mất mười lăm phút. Đừng có xe buýt 25 vì bạn phải đi một chặng đường dài.
Sue: Tớ thích tập thể thao vào sáng sớm. Nó mở cửa lúc 7 giờ phải không?
Jim: Đúng vậy, bạn có thể đến đó từ 6 giờ, trừ ngày chủ nhật. Vì nó không mở cửa đến 9 giờ. Hồ bơi có vòi sen nước nóng tuyệt vời; bạn phải mang theo khăn của riêng mình nhưng bạn có thể lấy xà phòng ở đó. Họ không làm cho bạn một cái mũ bơi.
Sue: Họ có bán đồ ăn ở đó không?
Jim: Chỉ có bánh mì, họ không bán đồ uống, tớ thường lấy một ít trái cây.
Sue: Tớ muốn đi với cậu vào tuần tới. Vậy thứ Tư thì thế nào?
Jim: Được, tớ làm việc cho đến muộn vào ngày thứ Tư. Tớ rảnh vào ngày thứ Bảy nhưng sau đó rất bận rộn. Vậy thì để thứ Năm nhé.
Sue: OK. Gặp lại sau.
11. B
Kiến thức: phrasal verbs
Giải thích:
A. turn on: bật
B. turn off: tắt
C. turn up: xuất hiện
D. turn down: từ chối
Tạm dịch: Làm ơn tắt điện khi bạn rời khỏi phòng.
Đáp án: B
12. D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. where: ở đâu
B. when: khi nào
C. why: tại sao
D. what: cái gì
Tạm dịch: Các học sinh đã không biết làm cái gì để giải quyết vấn đề.
Đáp án: D
13. B
Kiến thức: phrasal verbs
Giải thích:
A. turn on: bật
B. turn down: từ chối
C. turn off: tắt
D. turn up: xuất hiện
Tạm dịch: Cô ấy đã từ chối công việc mới ở New York bởi vì cô ấy không muốn di chuyển.
Đáp án: B
14. A
Kiến thức: phrasal verbs
Giải thích:
A. set up: thiết lập, thành lập
B. set off: khởi hành
C. set out: bắt đầu một hành trình
D. set down: cho khách xuống
Tạm dịch: Thành phố gần đây đã thành lập một thư viện ở vùng ngoại ô phía Tây.
Đáp án: A
15. C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. what: cái gì
B. why: tại sao
C. where: ở đâu
D. while: trong khi
Tạm dịch: Nam đã không biết phải tìm thêm thông tin về khoá học ở đâu.
Đáp án: C
16. A
Kiến thức: câu gián tiếp của dạng câu hỏi nghi vấn
Giải thích:
Khi chuyển trực tiếp sang gián tiếp ở dạng câu hỏi, mệnh đề gián tiếp phải bắt đầu bằng if/whether, thay đổi chủ ngữ phù hợp và chuyển về câu khẳng định lùi lại một thì, không có dấu “?” ở cuối câu.
Tạm dịch: Anh ấy hỏi liệu đã quá muộn để đăng kí khoá học chưa.
Đáp án: A
17. D
Kiến thức: liên từ
Giải thích:
A. although: mặc dù
B. so that: vậy nên
C. while: trong khi
D. because: bởi vì
Tạm dịch: Tôi không thể ngủ tối qua bởi vì quán bar gần đó chơi nhạc quá lớn.
Đáp án: D
18. C
Kiến thức: liên từ
Giải thích:
A. although: mặc dù
B. when: khi nào
C. so that: vậy nên, để mà
D. so as: để (+ to V)
Tạm dịch: Nhiều người chọn mua nhà ở ngoại ô để mà họ có thể tránh tiếng ồn và ô nhiễm ở trong thành phố.
Đáp án: C
19. A
Kiến thức: phrasal verbs
Giải thích:
A. take off: cởi bỏ
B. put on: mặc
C. get off: xuống xe
D. take on: tuyển dụng
Tạm dịch: Bạn nên cởi giày khi vào nhà của người Nhật.
Đáp án: A
20. B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. first: đầu tiên
B. second: thứ hai
C. most: nhất
D. one: một
Tạm dịch: Ông tôi là nghệ nhân già thứ hai ở trong làng, ông của Ngọc là người già nhất.
Đáp án: B
21. A
Kiến thức: thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Sửa: A. are => were
Tạm dịch: Khi chúng tôi đi nghỉ, chúng tôi đã đi biển mỗi ngày.
Đáp án: A
22. C
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
significant (adj): có ý nghĩa
significantly (adv): đáng kể
Đằng sau động từ “improved” ta cần dùng một trạng từ.
Sửa: C. significant => significantly
Tạm dịch: Tôi tự tin rằng cuộc sống ở nông thông đã phát triển đáng kể trong 5 năm vừa qua.
Đáp án: C
23. A
Kiến thức: câu ước loại 2
Giải thích:
Điều ước không có thật ở hiện tại
Để diễn đạt mong muốn ở hiện tại, ta dùng cấu trúc: S + wish + S + V(qk)
Sửa: A. can => could
Tạm dịch: Chúng tôi ước chúng tôi có thể hỏi ý kiến của một chuyên gia cách giải quyết vấn đề này.
Đáp án: A
24. A
Kiến thức: sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
“the environmentalist” => danh từ số ít => động từ chia ngôi thứ 3 số ít.
Sửa: A. suggest => suggests
Tạm dịch: Nhà môi trường học gợi ý rằng trồng thêm cây giúp phát triển phong cảnh của thành phố cũng như là môi trường.
Đáp án: A
25. B
Kiến thức: câu so sánh hơn
Giải thích:
Đối với tính từ ngắn, khi so sánh hơn ta thêm đuôi –er.
Sửa: B. more hard => harder
Tạm dịch: Anh ấy học chăm chỉ hơn nhiều cho bài thi hơn là cho các bài tập bình thường trên trường.
Đáp án: B
26. A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. common (adj): bình thường
B. regular (adj): thường xuyên
C. unusual (adj): bất thường
D. fixed (adj): bất động, cố định
It occurs when a part of the population does not have any (26)__________ place to call home.
Tạm dịch: Nó xảy ra khi một phần dân số không có bất kì nơi bình thường nào gọi là nhà.
Đáp án: A
27. A
Kiến thức: phrasal verbs
Giải thích:
A. deal with: giải quyết
B. get over: kiểm soát; vượt qua
C. look through: phớt lờ; đọc lướt
D. find out: tìm kiếm
This is an issue that the authorities are trying to (27)__________.
Tạm dịch: Đây là một vấn đề mà chính quyền đang cố gắng để giải quyết.
Đáp án: A
28. C
Kiến thức: lượng từ
Giải thích:
more + N: nhiều hơn cái gì
less + N(không đếm được) = fewer + N(đếm được): ít hơn
However, there are (28)__________ things that each person can do to help those people.
Tạm dịch: Tuy nhiên, có nhiều thứ mà mỗi người có thể làm để giúp đỡ những người này.
Đáp án: C
29. C
Kiến thức: phrasal verbs
Giải thích:
A. care for: quan tâm
B. show around: giới thiệu
C. set up: thiết lập, xây dựng
D. pull down: đẩy ngã
If you have a lot of free time, you might go on an extended trip to help (29)__________ homes or improve an impoverished area.
Tạm dịch: Nếu bạn có nhiều thời gian rảnh, bạn có thể thực hiện một chuyến đi kéo dài để giúp xây dựng nhà cửa hoặc cải thiện một khu vực nghèo khó.
Đáp án: C
30. D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. urban (n): đô thị
B. central (adj): trung tâm
C. capital (n): thủ đô
D. local (n): địa phương
You can also sign up to help at a (30)__________ soup kitchen: most cities have a mission of some kind serving food to the homeless and offering temporary shelter.
Tạm dịch: Bạn cũng có thể đăng ký để giúp đỡ tại một nhà bếp nấu súp ở địa phương: hầu hết các thành phố có một nhiệm vụ phục vụ một số loại thức ăn cho người vô gia cư và cung cấp nơi trú tạm thời.
Đáp án: D
Dịch bài đọc:
Vô gia cư là một vấn đề ở nhiều thành phố lớn trên thế giới. Nó xảy ra khi một phần của dân số không có nơi để gọi là nhà. Hàng trăm triệu người trên thế giới dành ít nhất một số thời gian trong năm của người vô gia cư. Đây là vấn đề mà chính quyền đang cố gắng giải quyết. Tuy nhiên, có nhiều điều mà mỗi người có thể làm để giúp đỡ những người đó.
Một trong những điều bạn có thể làm để giúp người vô gia cư là tình nguyện cho thời gian của bạn. Nếu bạn có nhiều thời gian rảnh, bạn có thể thực hiện một chuyến đi kéo dài để giúp xây dựng nhà cửa hoặc cải thiện một khu vực nghèo khó. Ngay cả chỉ với một vài giờ một tuần, nó có thể tạo ra một tác động trong thành phố của riêng bạn. Bạn cũng có thể đăng ký để giúp đỡ tại một nhà bếp nấu súp ở địa phương: hầu hết các thành phố có một nhiệm vụ phục vụ một số loại thức ăn cho người vô gia cư và cung cấp nơi trú tạm thời.
31. countryside
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
countryside (n): nông thôn
When you come to the (31) __________ of Vietnam, especially in Hue
Tạm dịch: Khi bạn đến nông thôn Việt Nam, đặc biệt là ở Huế
Đáp án: countryside
32. conical
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
conical (adj): hình nón
you can see a lot of beautiful girls with a palm leaf (32) __________ hat on.
Tạm dịch: bạn có thể nhìn thấy rất nhiều cô gái xinh đẹp với chiếc nón lá.
Đáp án: conical
33. culture
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
culture (n): văn hoá
The conical leaf hat is said the symbol of the Vietnamese (33) __________ .
Tạm dịch: Nón lá là biểu tượng của văn hoá Việt Nam.
Đáp án: culture
34. from
Kiến thức: phrasal verb
Giải thích:
be made from: được làm từ cái gì
The hat is made (34) __________ a special kind of bamboo and young and soft palm leaves.
Tạm dịch: Nón được làm từ một loại tre đặc biệt và lá cọ mềm và non.
Đáp án: from
35. painted
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
paint (v): tô, sơn
Finally, the hat is usually (35) __________ with a coat of furniture – polish oil.
Tạm dịch: Cuối cùng, chiếc mũ thường được sơn bằng một lớp dầu dùng để đánh bóng nội thất.
Đáp án: painted
Dịch bài đọc:
Khi bạn đến nông thôn Việt Nam, đặc biệt là ở Huế, bạn có thể nhìn thấy rất nhiều cô gái xinh đẹp với chiếc nón lá. Nón lá là biểu tượng của văn hoá Việt Nam. Nón được làm từ một loại tre đặc biệt và lá cọ mềm và non. Các khung sườn được tạo thành dạng hình nón. Đường kính của mũ thường khoảng từ 40 đến 54 cm; và cao khoảng 25 hay 30 cm. Các khung sườn được phủ bằng lá cọ được dán chặt vào khung tre. Cuối cùng, chiếc mũ thường được sơn bằng một lớp dầu dùng để đánh bóng nội thất.
36. I wish I could speak English well.
Kiến thức: Câu ước loại 2
Giải thích:
Để diễn đạt điều ước trái với hiện tại, ta dùng cấu trúc: S + wish + S + V(qk)
Tạm dịch: Tôi ước tôi có thể nói tiếng anh tốt.
Đáp án: I wish I could speak English well.
37. Nam asked his teacher where he/she lived.
Kiến thức: câu gián tiếp của “Wh-questions”
Giải thích:
Khi chuyển trực tiếp sang gián tiếp ở dạng câu hỏi “Wh-questions”, mệnh đề gián tiếp phải bắt đầu bằng từ để hỏi, thay đổi chủ ngữ phù hợp và chuyển về câu khẳng định lùi lại một thì, không có dấu “?” ở cuối câu.
Tạm dịch: Nam hỏi giáo viên của mình xem anh/cô ấy sống ở đâu.
Đáp án: Nam asked his teacher where he/she lived.
38. Mr. Nam said that he would go to his village the next year.
Kiến thức: câu gián tiếp với thì tương lai đơn
Giải thích:
Khi đổi từ trực tiếp sang gián tiếp: my => his; next year => the next year/ the following year; thì tương lai đơn: will => would
Tạm dịch: Ông Nam đã nói rằng ông ấy sẽ về ngôi làng của ông vào năm sau.
Đáp án: Mr. Nam said that he would go to his village the next year.
39. My brother is interested in playing soccer every morning.
Kiến thức: viết lại câu
Giải thích:
like = be interested in = be fond of: thích cái gì, thích làm gì
Tạm dịch: Anh tôi thích chơi bóng đá mỗi buổi sáng.
Đáp án: My brother is interested in playing soccer every morning.
40. It is expected that the government will have measures to protect and preserve our-man made wonders.
Kiến thức: câu bị động dạng đặc biệt
Giải thích:
Câu chủ động: S + expect + (that) + mệnh đề
=> Bị động: It is expected (that) + mệnh đề
Tạm dịch: Hy vọng rằng chính phủ sẽ có các biện pháp bảo vệ và bảo tồn những kì quan của con người tạo ra.
Đáp án: It is expected that the government will have measures to protect and preserve our-man made wonders.
----------THE END----------
Đề thi vào 10 môn Văn Tiền Giang
Bài 29. Vùng Tây Nguyên (tiếp theo)
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Lịch sử lớp 9
Đề kiểm tra 1 tiết - Chương 2 - Sinh 9
Đề kiểm tra 15 phút - Học kì 2 - Sinh 9