Đề bài
Đề bài
I. Listen and state whether the following statements are true of false.
Who's Broken a Window?
| True | False |
1. Billy and Bobby were cousins. |
|
|
2. Their mother is going to cook lunch. |
|
|
3. The boys played for half an hour. |
|
|
4. Bobby broke a glass case in Mr Allen's house. |
|
|
5. Bobby was the boy who didn't cause the damage. |
|
|
I. Choose the word that is stressed differently from that of the other words.
6.
A. carefully
B. correctly
C. seriously
D. personally
7.
A. excited
B. confident
C. interested
D. memorable
II. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
8.
A. account
B. country
C. about
D. sound
9.
A. correction
B. question
C. nation
D. inspiration
10.
A. gather
B. earth
C. theater
D. thank
III. Choose the best answer.
11. Adolescence is the period of development ________ childhood and adulthood.
A. for
B. between
C. and
D. from
12. Your body will change in shape and________.
A. height
B. high
C. tall
D. taller
13. Lots of people choose to buy houses in the suburbs ___________ they can avoid the noise and pollution in the city.
A. although
B. when
C. so that
D. so as
14. They can’t decide where _______ first.
A. go
B. to go
C. went
D. going
15. The two countries agreed to _____ full diplomatic relations.
A. give up
B. set up
C. deal with
D. over come
16. It’s difficult to _____ changes in technology.
A. go with
B. look through
C. keep up with
D. turn up
17. All the best theatres and restaurants are ___________ within a few minutes' walk of each other.
A. situated
B. laid
C. seated
D. stood
18. Would you like to live in a modern house or a(n) ___________ cottage?
A. picturesque
B. awful
C. terrible
D. bad
19. You don’t like playing computer games, ___________ ?
A. do you
B. don’t you
C. are you
D. aren’t you
20. My dad enjoys ___________ sports very much.
A. watch
B. to watch
C. watching
D. to watching
21. She asked me if I ___________ music.
A. like
B. will like
C. liked
D. can like
22. The new camera didn’t work, ___________ I took it back to the shop.
A. so
B. if
C. such
D. and
23. We can’t go along here because the road ___________.
A. is repairing
B. is repaired
C. is being repaired
D. was repaired
24. Every nation has respect for their long-preserved ______.
A. behaviours
B. practices
C. traditions
D. traditional
25. He asked ___________ it was too early to apply for the course.
A. if
B. for
C. when
D. that
IV. Complete the sentences with the correct forms of the words given.
26. Many cultural ____________ will be held tomorrow. (ACTIVITY)
27. One of the ___________ in my hometown is the traditional Sunday market. (ATTRACT)
28. I feel so _____________ because I can’t run as fast as my friends. (EMBARRASS)
29. Thanks to television, people can get the latest ________around the world quickly. (INFORM)
30. Do you know what is the most _____________ town in this region? (POPULARITY)
V. Read the text and decide if the following statements are True (T) or False (F)
Hoi An, once known as Faifo, with more than 2,000 years history, was the principal port of the Cham Kingdom. While the serious shipping business has long been moved to Da Nang, the heart of the city is still the Old Town, full of winding lanes and Chinese-styled shop-houses. Although almost all shops now cater to the tourist trade, the architecture has been largely preserved, which is unusual in Vietnam, and renovation has proceeded slowly and carefully.
However, the culture & heritage that this UNESCO World Heritage Site (WHS) was trying to preserve has faded away. Since 1999, when UNESCO WHS status was awarded, there has been a massive increase in tourism - with the result that most houses have been sold by the community to speculators and shop owners to be used for commercial purposes. The former community, and with it their culture and heritage, has gone and in their place are endless indistinguishable shops, restaurants, art galleries, etc. There are literally hundreds of tailor shops in Hoi An.
| True | False |
31. Hoi An used to be a trading port. |
|
|
32. Da Nang has replaced Hoi An as a hub for shipping business |
|
|
33. There are more than 100 tailor shops in Hoi An |
|
|
34. The UNESCO World Heritage Site refers to Hoi An |
|
|
35. The culture and heritage of Hoi An has been largely preserved |
|
|
VI. Read the text and choose the best answer.
ROOTED IN THE PAST
Good manners are a treasure to the people who possess them, as well as to the community they live in. Manners are taught, learnt, and passed from generation to generation. Even hundreds of years ago, children were taught to behave responsibly. They learnt to respect seniority. When they passed an object to another person, they had to use both hands. When they entered a room, they had to bow and greet the oldest person first. Boys learnt to work hard to support their families. Girls learnt to do housework, and to take care of others. Loyalty and honesty were highly appreciated. When they made a mistake, they would not let another person be punished for it. That would be cowardly and mean. They were taught that families were strong, and everybody should stick together in adversity. Fortunately, many of these values have been well preserved. They have contributed to making the unique Vietnamese culture, and strengthening our society.
36. Good manners are _______________________.
A. value
B. a treasure
C. a measure
D. a leisure
37. What did boys learn to do?
A.to respect seniority
B. to do housework
C. to support his family
D. to share good things
38. ‘When they made a mistake, they would not let another person be punished for it,’ means they would ____.
A. deny their mistake
B. admit their mistake
C. keep it a secret
D. punish others
39. The underlined word ‘they’ refers to _____.
A. tradition
B. generations
C. children
D. seniority
40. The phrase ‘cowardly and mean’ is used to describe a(n)____________ behaviour.
A. acceptable
B. good
C. proper
D. unacceptable
----------THE END-----------
Đáp án
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban Chuyên môn
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. F
Tạm dịch: Billy và Bobby là anh em họ.
2. F
Tạm dịch: Mẹ của chúng sẽ nấu ăn trưa.
3. T
Tạm dịch: Các cậu nhóc đã chơi trong nửa giờ.
4. F
Tạm dịch: Bobby đã làm bể kính trong nhà của ông Allen.
5. T
Tạm dịch: Bobby là cậu bé không gây ra thiệt hại.
Tapescript:
Billy and Bobby were small boys. They were brothers and they often fight with each other. Last Saturday their mother said to them, "I'm going to cook our lunch now. Go out and play in the garden...and be good."
"Yes, Mummy," the two boys answered and went out.
They played for half an hour, and then Billy ran into the kitchen.
"Mummy," he said, "Bobby's broken a window in Mrs Allen's house." Mrs Allen was one of their neighbours.
"He is a bad boy," his mom said, "How did he break it?"
"I threw a stone at him," Billy answered, "and he quickly moved down."
Dịch bài nghe:
Billy và Bobby là hai cậu nhóc. Chúng là anh em và thường đánh nhau. Thứ bảy tuần trước mẹ chúng nói: "Giờ mẹ pải nấu bữa tối. Hai con ra chơi trong vườn đi và.. phải ngoan nhé.”
"Vâng thưa mẹ," hai nhóc trả lời rồi chạy ra ngoài.
Chúng chơi được nửa tiếng thì Billy chạy vào bếp.
"Mẹ, Bobby làm bể cửa sổ nhà bà Allen rồi kìa", Bà Allen là một trong những người hàng xóm của họ.
"Nó đúng là đứa trẻ hư," Bà mẹ nói, "Sao nó làm bể kính vậy?"
"Con ném đá vào nó," Billy trả lời, "và nó đã nhanh chóng tránh được."
6. B
Kiến thức:
Giải thích:
Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên
carefully /ˈkeəfəli/
correctly /kəˈrektli/
seriously /ˈsɪəriəsli/
personally /ˈpɜːsənəli/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất
Đáp án:B
7. A
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên
Giải thích:
excited /ɪkˈsaɪtɪd/
confident /ˈkɒnfɪdənt/
interested /ˈɪntrəstɪd/
memorable /ˈmemərəbl/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất
Đáp án:A
8. B
Kiến thức: Phát âm “-ou”
Giải thích:
account /əˈkaʊnt/
country /'kʌntri/
about /ə'baʊt/
sound /saʊnd/
Phần gạch chân câu B được phát âm là /ʌ/ còn lại là /aʊ/
Đáp án:B
9. B
Kiến thức: Phát âm “-t”
Giải thích:
correction /kə'rek∫n/
question /'kwest∫ən/
nation /'nei∫n/
inspiration /,inspə'rei∫n/
Phần gạch chân câu B được phát âm là /t∫/ còn lại là /∫/
Đáp án:B
10. A
Kiến thức: Phát âm “-th”
Giải thích:
gather /'gæðə/
earth /ɜ:θ/
theater /'θiətə/
thank /θæŋk/
Phần gạch chân câu A được phát âm là /ð/ còn lại là /θ/
Đáp án:A
11. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Ta có cụm với giới từ between: “between … and ….”: ở giữa cái gì và cái gì
Tạm dịch: Tuổi vị thành niên là giai đoạn phát triển giữa tuổi thơ và tuổi trưởng thành
Đáp án:B
12. A
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
height (n): chiều cao
high (a): cao (chỉ vị trí cao)
tall (a): cao (chỉ chiều cao)
taller (so sánh hơn): cao hơn
Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước ở vị trí ngữ pháp tương tự cũng dùng một danh từ (shape)
Tạm dịch: Cơ thể của bạn sẽ thay đổi về hình dáng và chiều cao
Đáp án:A
13. C
Kiến thức: Liên từ, mệnh đề chỉ mục đích
Giải thích:
although + mệnh đề: mặc dù, dù cho
when: khi, thì
so that + mệnh đề: để mà, để
so as + to V: để, để mà
Tạm dịch: Rất nhiều người chọn mua nhà ở ngoại ô để họ có thể tránh được tiếng ồn và ô nhiễm trong thành phố.
Đáp án:C
14. B
Kiến thức: V-ing và to V
Giải thích:
Ta dùng to V khi trong câu có: V + Wh-question + To V
Tạm dịch: Họ không thể quyết định đi đâu trước
Đáp án:B
15. B
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
give up (v): từ bỏ
set up (v): thiết lập, hình thành
deal with (v): giải quyết
overcome (v): vượt qua
Tạm dịch: Hai nước đã nhất trí thiết lập quan hệ ngoại giao đầy đủ.
Đáp án:B
16. C
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
go with (v): đi kèm với
look through (v): nhìn qua
keep up with (v): bắt kịp với
turn up (v): đến, xuất hiện
Tạm dịch: Khó để bắt kịp với những thay đổi trong công nghệ.
Đáp án:C
17. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
situate (v): đặt ở, đặt ở vị trí…
lay (v): đặt, để, trải
seat (v): ngồi
stand (v): đứng
Tạm dịch: Tất cả các nhà hát và nhà hàng tốt nhất đều ở cách nhau vài phút đi bộ.
Đáp án:A
18. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
picturesque (a): đẹp như tranh
awful (a): tồi tệ
terrible (a): khủng khiếp
bad (a): xấu, tệ
Tạm dịch: Bạn muốn sống trong một ngôi nhà hiện đại hay một ngôi nhà tranh đẹp như tranh vẽ?
Đáp án:A
19. A
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Khi vế chính là khẳng định, thì câu hỏi đuôi là phủ định
Vế chính dùng trợ động từ don’t, vì thế câu hỏi đuôi ta dùng do
Tạm dịch: Bạn không thích chơi game trên máy tính, phải không?
Đáp án:A
20. C
Kiến thức: Phrase
Giải thích:
Ta có cấu trúc “enjoy doing sth”: thích, hưởng thụ làm cái gì
Tạm dịch: Bố tôi rất thích xem thể thao.
Đáp án:C
21. C
Kiến thức: Reported speech
Giải thích:
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, thì hiện tại đơn => quá khứ đơn
Tạm dịch: Cô ấy hỏi tôi liệu tôi có thích âm nhạc không.
Đáp án:C
22. A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
so: vì thế, vì vậy
if: nếu như
such: như là, như thế
and: và
Tạm dịch: Máy ảnh mới không hoạt động, vì vậy tôi mang nó trở lại cửa hàng.
Đáp án:A
23. C
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh, bị động
Giải thích:
Về nghĩa, trong câu đang sử dụng thì hiện tại tiếp diễn, diễn tả một hành động đang xảy ra ở hiện tại.
Chủ ngữ là vật, cho nên ta sử dụng dạng bị động: be + being + PP
Tạm dịch: Chúng tôi không thể đi dọc theo chỗ này vì con đường đang được sửa chữa
Đáp án:C
24. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
behaviour (n): hành vi, cử chỉ
practice (n): thực hành, luyện tập
tradition (n): truyền thống
traditional (a): thuộc về truyền thống
Tạm dịch: Mọi quốc gia đều tôn trọng truyền thống lâu đời của họ
Đáp án:C
25. A
Kiến thức: Reported speech
Giải thích:
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, Yes/No question ta thêm If/Whether rồi chuyển mệnh đề phía sau thành trần thuật
Tạm dịch: Anh hỏi liệu có phải còn quá sớm để đăng ký khóa học hay không.
Đáp án:A
26. activities
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có tính từ.
Ngoài ra, có lượng từ “many” cho nên danh từ này ta chia dạng số nhiều.
Tạm dịch: Nhiều hoạt động văn hóa sẽ được tổ chức vào ngày mai.
Đáp án: activities
27. attractions
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ the
Ngoài ra ở đây dùng cụm “One of the…” cho nên danh từ phải chia ở số nhiều.
Tạm dịch: Một trong những điểm thu hút ở quê tôi là chợ truyền thống vào ngày chủ nhật.
Đáp án: attractions
28. embarrassed
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Vị trí này ta cần một tính từ sau động từ “feel” diễn tả cảm xúc, cảm giác.
Tính từ có hai loại là đuôi –ing và đuôi –ed
Trong câu này, diễn tả cảm nhận của con người, cho nên ta dùng tính từ đuôi –ed
Tạm dịch: Tôi cảm thấy xấu hổ vì tôi không thể chạy nhanh như bạn bè.
Đáp án: embarrassed
29. information
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích: Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có the + dạng so sánh nhất của tính từ
Tạm dịch: Nhờ truyền hình, mọi người có thể nhận được thông tin mới nhất trên toàn thế giới một cách nhanh chóng.
Đáp án: information
30. popular
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích: Vị trí này ta cần một tính từ, để tạo so sánh nhất với tính từ dài, vì phía trước có the most… và phía sau là một danh từ.
Tạm dịch: Bạn có biết thị trấn nổi tiếng nhất ở khu vực này là gì không?
Đáp án: popular
31. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Hội An từng là một cảng thương mại.
Thông tin: Hoi An, once known as Faifo, with more than 2,000 years history, was the principal port of the Cham Kingdom. While the serious shipping business has long been moved to Da Nang…
Đáp án: T
32. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đà Nẵng đã thay thế Hội An thành trung tâm kinh doanh vận tải biển
Thông tin: While the serious shipping business has long been moved to Da Nang, the heart of the city is still the Old Town, full of winding lanes and Chinese-styled shop-houses.
Đáp án: T
33. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có hơn 100 cửa hàng may ở Hội An
Thông tin: There are literally hundreds of tailor shops in Hoi An.
Đáp án: T
34. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Di sản thế giới của UNESCO đề cập đến Hội An
Thông tin: However, the culture & heritage that this UNESCO World Heritage Site (WHS) was trying to preserve has faded away. Since 1999, when UNESCO WHS status was awarded…
Đáp án: T
35. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Văn hóa và di sản của Hội An đã được bảo tồn phần lớn
Thông tin: However, the culture & heritage that this UNESCO World Heritage Site (WHS) was trying to preserve has faded away.
Đáp án: F
Dịch bài đọc:
Hội An, từng được gọi là Faifo, với lịch sử hơn 2000 năm, là cảng chính của Vương quốc Chăm. Trong khi hoạt động kinh doanh vận chuyển nghiêm túc từ lâu đã được chuyển đến Đà Nẵng, trái tim của thành phố vẫn là Khu Phố Cổ, đầy những con đường quanh co và những nhà cửa kiểu Trung Quốc. Mặc dù gần như tất cả các cửa hàng hiện nay phục vụ cho thương mại du lịch, kiến trúc đã được bảo tồn phần lớn, đây là điều bất thường ở Việt Nam, và việc cải tạo đã diễn ra chậm và cẩn thận.
Tuy nhiên, văn hóa và di sản mà UNESCO công nhận là Di sản Thế giới (WHS) đang cố gắng bảo tồn đã bị mờ đi. Từ năm 1999, khi danh hiệu WHS của UNESCO được trao, đã có sự gia tăng lớn về du lịch - với kết quả là hầu hết các ngôi nhà đã được cộng đồng bán cho các nhà đầu cơ và chủ cửa hàng được sử dụng cho mục đích thương mại. Cộng đồng cũ, và cùng với văn hóa và di sản của họ, đã biến mất và ở vị trí không thể phân biệt cửa hàng, nhà hàng, phòng trưng bày nghệ thuật, v.v. Có hàng trăm cửa hàng may ở Hội An.
36. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cách cư xử tốt là ________
A. giá trị
B. một kho tàng
C. một biện pháp
D. một giải trí
Thông tin: Good manners are a treasure to the people who possess them, as well as to the community they live in.
Đáp án:B
37. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Các cậu bé học cách làm gì?
A. tôn trọng người lớn
B. làm việc nhà
C. hỗ trợ gia đình
D. chia sẻ những điều tốt đẹp
Thông tin: Boys learnt to work hard to support their families.
Đáp án:C
38. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
"Khi họ phạm sai lầm, họ sẽ không để cho một người khác bị trừng phạt vì nó," nghĩa là họ sẽ ____.
A. phủ nhận sai lầm của họ
B. thừa nhận sai lầm của họ
C. giữ bí mật
D. trừng phạt người khác
Đáp án:B
39. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ gạch chân ‘they’ đề cập đến _____.
A. truyền thống
B. thế hệ
C. trẻ em
D. người lớn tuổi
‘they’ đề cập đến children trong câu: Even hundreds of years ago, children were taught to behave responsibly. They learnt to respect seniority. When they passed an object to another person, they had to use both hands.
Đáp án:C
40. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cụm từ ‘hèn nhát và hèn hạ’ được sử dụng để mô tả hành vi ________
A. chấp nhận được
B. tốt
C. đúng
D. không thể chấp nhận
Đáp án:D
Dịch bài đọc:
Cách cư xử tốt là kho báu cho những người sở hữu chúng, cũng như với cộng đồng mà họ sinh sống. Các cách cư xử được dạy, học và truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Thậm chí hàng trăm năm trước, trẻ em được dạy để cư xử có trách nhiệm. Chúng học cách tôn trọng người lớn tuổi. Khi chúng đưa một vật cho người khác, chúng phải dùng cả hai tay. Khi chúng bước vào một căn phòng, chúng phải cúi chào và chào hỏi người lớn tuổi nhất trước. Các cậu bé học được cách làm việc chăm chỉ để hỗ trợ gia đình của họ. Các bé gái học cách làm việc nhà và chăm sóc người khác. Lòng trung thành và trung thực được đánh giá cao. Khi họ phạm sai lầm, họ sẽ không để người khác bị trừng phạt vì điều đó. Đó sẽ là hèn nhát và hèn hạ. Họ được dạy rằng các gia đình rất mạnh mẽ, và mọi người nên gắn bó với nhau trong nghịch cảnh. May mắn thay, nhiều trong số những giá trị này đã được bảo tồn tốt. Họ đã góp phần làm nên nền văn hóa Việt Nam độc đáo, và củng cố xã hội của chúng ta.