Đề bài
Đề bài
I. Listen and answer the questions with NO MORE THAN THREE WORDS.
1. Does Mike get enjoyment from city life?
2. Where does Mike come from in the country?
3. How many people were late for the business meeting?
4. How long did the tram just stop on her way to the city center?
5. What can he use to look up the address on the Internet?
6. Who come to the city on holiday?
7. How does she find the museums, art galleries and shops?
8. How does she feel?
II. Choose the word which is stressed differently from the rest.
9.
A. facility
B. loudspeaker
C. behavior
D. entertain
10.
A. dogsled
B. structure
C. downtown
D. complex
III. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
11.
A. straw
B. thatch
C. glad
D. paddy
12.
A. change
B. brave
C. labor
D. aware
13.
A. oceania
B. reliable
C. multicultural
D. conflict
IV. Choose A, B, C, or D to complete the sentences.
14. When I turned up, the town hall was already ______________ of teenagers.
A. full
B. packed
C. crowded
D. jammed
15. They keep changing the decoration of the shop __________ they can attract more young people.
A. so that
B. because
C. although
D. when
16. This city has one of the most ___________ underground rail networks in the world.
A. efficient
B. fashionable
C. cosmopolitan
D. fascinated
17. Do you know who's_____________ his pottery workshop?
A. bringing out
B. taking over
C.passing down
D. turning down
18. Today's cities are ______________than cities in the previous time.
A. lots larger
B. much larger
C. as large
D. the largest
19. This sports centre is so small that it cannot ___________ the demands of local residents.
A. keep up with
B. face up to
C. deal about
D. set up
20. Japan is the ___________ developed country in the world.
A. most second
B. second in most
C. second most
D. two most
21. Factories and offices should be built in ______________ areas only.
A. rural
B. coastal
C. cultural
D. urban
V. Complete the passage by filling each blank with the correct form of the word in brackets.
Some people ask me if I like living in my hometown. The answer is certainly ‘yes’. The simple reason is that it has lots of interesting places. If you want to widen your knowledge of the past, you can go to the museum. It's a historical building, with a big collection of (22. value)______________ artefacts. There is also a craft village in my hometown. There, the (23. village)_____________ make drums. Their drums are not only famous in the locality but also (24. nation)_______________. You can visit the old workshop, where drums are still made in the (25. tradition)_______________ way. Some of them are huge! Another attraction in my hometown is the local library. It's an educational place where anyone can borrow books and take them home to read. Besides, it also has a (26. read)______________ club. I'm one of its members, and we gather once a week to discuss what we've read together. My hometown is also a cultural centre, with many traditional festivals and (27. act)______________. I love it very much.
VI. Fill each blank with a suitable word from the box to complete a passage.
products - makers - famous - drum making - process - as - more than |
We went to Doi Tam, a village famous for its (28)________________ techniques, in Ha Nam Province last month. The craft was first introduced to the village some time in the 8th or 9th century. Today there are more than six hundred drum (29)_________________ living in Doi Tam village.
I was amazed to see big drums in front of every house in the village. People say that it takes (30)________________ three workers three days to make a drum with a diameter of 1.5 metres. To make a drum, the craftsmen have to follow an eight stage (31)________________. Stretching the drumhead is the most challenging stage (32)_______________ they have to carefully assess the sound it makes. The other steps do not require such high skills.
Nowadays, Doi Tam drums are not only (33)_______________ in Viet Nam but are also sold to other countries such as Laos, Cambodia, Japan, and the USA.
VII. Find a mistake in each sentence below.
34. The statue (A) was carved (B) out by (C) a single piece (D) of stone.
35. Most (A) spiders knit (B) webs that are (C) almost invisible (D).
36. The statue (A) was moulded (B) in bronze. It is (C) expensive (D) .
37. That (A) World Cup medal (B) is casted (C) in gold (D) .
VIII. Complete the second sentence in each pair so that it has a similar meaning to the first sentence or using the word given.
38. I think Da Nang City is the most attractive city in Viet Nam.
=> I think there is no ___________________________________________.
39. Cambridge is the same as it was in 1990s.
=> Cambridge hasn't ___________________________________________.
40. He found the visit to the gallery quite interesting.
=> He felt ____________________________________________________.
----------THE END-----------
Đáp án
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban Chuyên môn
1. No, he doesn’t
2. a small town
3. three people
4. half an hour
5. a smartphone
6. tourists and shoppers
7. great
8. excited
38. I think there is no city in Viet Nam that is more attractive than Da Nang City.
39. Cambrige hasn’t changed since 1990s.
40. He felt quite interested in the visit to the gallery.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. No, he doesn’t.
Kiến thức: nghe và trả lời câu hỏi
Giải thích:
Mike có thích thú với cuộc sống ở thành phố không? => Không
Dẫn chứng: Oh, well, I’ve only been here for a few weeks. But to be honest, I’m not enjoying it at all.
Đáp án: No, he doesn’t.
2. A small town.
Kiến thức: nghe và trả lời câu hỏi
Giải thích:
Mike đến từ đâu ở nông thôn? => một thị trấn nhỏ
Dẫn chứng: I think it’s because I’m from a small town in the country
Đáp án: A small town.
3. Three people.
Kiến thức: nghe và trả lời câu hỏi
Giải thích:
Có bao nhiêu người tới buổi họp kinh doanh muộn? => 3 người
Dẫn chứng: I was at a business meeting last week and three of the six people were late
Đáp án: Three people.
4. Half an hour.
Kiến thức: nghe và trả lời câu hỏi
Giải thích:
Xe điện đã dừng bao lâu trên đường cô ấy tới trung tâm thành phố? => nửa giờ
Dẫn chứng: I was on the way to the city centre yesterday and the tram just stopped for half an hour.
Đáp án: Half an hour.
5. A smartphone
Kiến thức: nghe và trả lời câu hỏi
Giải thích:
Anh ấy có thể dùng gì để tra cứu địa chỉ ở trên mạng? => một chiếc điện thoại di động thông minh
Dẫn chứng: But you’ve got a smartphone. If you get lost, you just look it up on the Internet.
Đáp án: A smartphone.
6. Tourists and shoppers.
Kiến thức: nghe và trả lời câu hỏi
Giải thích:
Ai tới thành phố vào kì nghỉ? => những du khách và những người mua sắm
Dẫn chứng: All the tourists and shoppers – I was blocked. I really don’t understand why they come here on holiday.
Đáp án: Tourists and shoppers.
7. Great.
Kiến thức: nghe và trả lời câu hỏi
Giải thích:
Cô ấy thấy các bảo tàng, các triển lãm ảnh và các cửa hàng như thế nào? => tuyệt vời
Dẫn chứng: Probably because of all the great museums, art galleries and shops! I love all the people here, all the different nationalities, all the buzz…
Đáp án: Great.
8. Excited.
Kiến thức: nghe và trả lời câu hỏi
Giải thích:
Cô ấy cảm thấy thế nào? => thích thú
Dẫn chứng: Yes, I feel excited all the time.
Đáp án: Excited.
Audioscript:
E – How do you find city life then, Mike?
M – Oh, well, I’ve only been here for a few weeks. But to be honest, I’m not enjoying it at all.
E – How come?
M – I think it’s because I’m from a small town in the country, but l just can’t get used to it. Everybody’s so rude.
E – How do you mean?
M – Well, for example, nobody’s ever on time for anything. I was at a business meeting last week and three of the six people were late!
E – That’s because public transport here is so rubbish. I was on the way to the city centre yesterday and the tram just stopped for half an hour. That’s life.
M – But it’s crazy. There are so many people who come here on business, but if you can’t get to your appointnents on time, you’ll go somewhere else to do business. And another thing -I always get lost. This city’s like a maze.
E – But you’ve got a smartphone. If you get lost, you just look it up on the Internet. Come on, Mike, maybe you come from the country, but you know how to use a smartphone!
M – And the tourists! You can’t move. I was in Bath Street the other day, trying to get to a business appointment. All the tourists and shoppers – I was blocked. I really don’t understand why they come here on holiday.
E – Probably because of all the great museums, art galleries and shops! I love all the people here, all the different nationalities, all the buzz…
M – The buzz?
E – Yes, I feel excited all the time. I love it.
Dịch bài nghe:
E – Bạn thấy cuộc sống ở thành phố thế nào, Mike?
M - Ồ, chà, tôi chỉ ở đây vài tuần. Nhưng thành thật mà nói, tôi không thích nó chút nào.
E - Sao thế?
M - Tôi nghĩ đó là vì tôi đến từ một thị trấn nhỏ ở nông thôn, nhưng tôi chỉ là không thể quen với nó. Mọi người thật thô lỗ.
E - Ý anh là sao?
M - Ừm, chẳng hạn, không ai đúng giờ cho bất cứ điều gì. Tôi đã ở một cuộc họp kinh doanh tuần trước và ba trong số sáu người đã đến trễ!
E - Đó là bởi vì giao thông công cộng ở đây thật là rối loạn. Tôi đang trên đường đến trung tâm thành phố ngày hôm qua và xe điện dừng lại trong nửa giờ. Đó là cuộc sống.
M - Nhưng thật điên rồ. Có rất nhiều người đến đây để kinh doanh, nhưng nếu bạn không thể đến cuộc hẹn đúng giờ, bạn sẽ đi đến một nơi khác để kinh doanh. Và một điều nữa - tôi luôn bị lạc. Thành phố này giống như một mê cung.
E - Nhưng bạn đã có điện thoại thông minh. Nếu bạn bị lạc, bạn chỉ cần tìm nó trên Internet. Thôi nào, Mike, có thể bạn đến từ nông thôn, nhưng bạn biết cách sử dụng điện thoại thông minh!
M - Và khách du lịch! Bạn không thể di chuyển. Tôi đã ở Bath Street ngày hôm kia, cố gắng để có được một cuộc hẹn kinh doanh. Tất cả khách du lịch và người mua sắm - tôi đã bị kẹt. Tôi thực sự không hiểu tại sao họ lại đến đây trong kỳ nghỉ.
E - Có lẽ vì tất cả các viện bảo tàng, phòng trưng bày nghệ thuật và cửa hàng tuyệt vời! Tôi yêu tất cả mọi người ở đây, tất cả các quốc gia tịch khác nhau, tất cả những tiếng ồn…
M – Tiếng ồn?
E - Ừ, tôi luôn cảm thấy phấn khởi. Tôi thích nó.
9. D
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. facility /fəˈsɪləti/
B. loudspeaker /ˌlaʊdˈspiːkə(r)/
C. behavior /bɪˈheɪvjə(r)/
D. entertain /ˌentəˈteɪn/
Từ “entertain” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Đáp án: D
10. D
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. dogsled /ˈdɒɡsled/
B. structure /ˈstrʌktʃə(r)/
C. downtown /ˈdaʊntaʊn/
D. complex /ˈkɒmpleks/ hoặc /kəmˈpleks/
Từ “complex” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án: D
11. A
Kiến thức: cách phát âm “a”
Giải thích:
A. straw /strɔː/
B. thatch /θætʃ/
C. glad /ɡlæd/
D. paddy /ˈpædi/
Âm “a” trong từ “straw” phát âm là / ɔː/, trong các từ còn lại phát âm là /æ/.
Đáp án: A
12. D
Kiến thức: cách phát âm “a”
Giải thích:
A. change /tʃeɪndʒ/
B. brave /breɪembed/
C. labor /ˈleɪbə(r)/
D. aware /əˈweə(r)/
Âm “a” trong từ “aware” phát âm là /e/, trong các từ còn lại phát âm là /eɪ/.
Đáp án: D
13. B
Kiến thức: cách phát âm “i”
Giải thích:
A. oceania /ˌəʊsiˈɑːniə/
B. reliable /rɪˈlaɪəbl/
C. multicultural /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/
D. conflict /ˈkɒnflɪkt/
Câu B phần gạch chân được phát âm là /i/, còn lại được phát âm là /aɪ/
Đáp án: B
14. A
Kiến thức: cấu trúc đi với “full”
Giải thích:
Be full of: đông, đầy…
Tạm dịch: Khi tôi tới nơi, toà thị chính đã chật kín các thanh thiếu niên.
Đáp án: A
15. A
Kiến thức: liên từ
Giải thích:
A. so that: để có thể, vậy nên
B. because: bởi vì
C. although: mặc dù
D. when: khi nào
Tạm dịch: Họ luôn thay đổi cách trang trí cửa hàng để có thể thu hút nhiều người trẻ tuổi hơn.
Đáp án: A
16. A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. efficient (adj): hiệu quả
B. fashionable (adj): thời trang
C. cosmopolitan (adj): thuộc toàn thế giới
D. fascinated (adj): bị mê hoặc, quyến rũ
Tạm dịch: Thành phố này có một trong những mạng lưới đường sắt ngầm hiệu quả nhất trên thế giới.
Đáp án: A
17. B
Kiến thức: phrasal verbs
Giải thích:
A. bring out: làm cái gì đó xuất hiện
B. take over: tiếp quản
C. pass down: truyền cái gì đó cho thế hệ sau
D. turn down: khước từ, từ chối
Tạm dịch: Bạn có biết ai sẽ tiếp quản xưởng gốm của anh ấy không?
Đáp án: B
18. B
Kiến thức: so sánh hơn
Giải thích:
Trong so sánh hơn:
- Đối với tính từ ngắn: adj-er (có thể thêm “much” trước tính từ để nhấn mạnh)
- Đối với tính từ dài: more + adj
Tạm dịch: Các thành phố ngày nay lớn hơn nhiều các thành phố trong quá khứ.
Đáp án: B
19. A
Kiến thức: phrasal verbs
Giải thích:
A. keep up with: theo kịp
B. face up to: đối mặt với
C. deal about
D. set up: thiết lập
Tạm dịch: Trung tâm thể thao này quá nhỏ nên không thể theo kịp với nhu cầu của người dân địa phương.
Đáp án: A
20. C
Kiến thức: số thứ tự
Giải thích:
the second + most: thứ hai (thứ tự) của … nhất…
Tạm dịch: Nhật Bản xếp thứ 2 trong các nước phát triển nhất trên thế giới.
Đáp án: C
21. D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. rural (adj): thuộc nông thôn
B. coastal (adj): thuộc bờ biển
C. cultural (adj): thuộc văn hoá
D. urban (adj): thuộc thành phố, thành thị
Tạm dịch: Các nhà máy và văn phòng chỉ nên được xây ở vùng thành thị.
Đáp án: D
22. valuable
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
value (v) (n): giá trị
valuable (adj): quý giá
It's a historical building, with a big collection of (22. value)______________ artefacts.
Tạm dịch: Đó là một tòa nhà lịch sử, với một bộ sưu tập lớn các đồ tạo tác có giá trị.
Đáp án: valuable
23. villagers
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
village (n): làng
villagers (n): những người dân làng
There, the (23. village)_____________ make drums.
Tạm dịch: Ở đó, những người dân làng làm trống.
Đáp án: villagers
24. nationwide
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
nation (n): quốc gia
nationwide (adj) (adv): toàn quốc
Their drums are not only famous in the locality but also (24. nation)_______________.
Tạm dịch: Trống của họ không chỉ nổi tiếng ở địa phương mà còn trên toàn quốc.
Đáp án: nationwide
25. traditional
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
tradition (n): truyền thống
traditional (adj): truyền thống
You can visit the old workshop, where drums are still made in the (25. tradition)_______________ way.
Tạm dịch: Bạn có thể ghé thăm xưởng cũ, nơi trống vẫn được làm theo cách truyền thống.
Đáp án: traditional
26. reading
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
read (v): đọc
reading (n): đọc
Besides, it also has a (26. read)______________ club.
Tạm dịch: Ngoài ra nó cũng có một câu lạc bộ đọc sách.
Đáp án: reading
27. activities
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
act (v): diễn, hoạt động
activities (n): các hoạt động
My hometown is also a cultural centre, with many traditional festivals and (27. act)______________.
Tạm dịch: Quê hương của tôi cũng là một trung tâm văn hóa, với nhiều lễ hội và hoạt động truyền thống.
Đáp án: activities
Dịch bài đọc:
Một số người hỏi tôi có thích sống ở quê của tôi không. Câu trả lời chắc chắn là ‘có’. Lý do đơn giản là nó có rất nhiều địa điểm thú vị. Nếu bạn muốn mở rộng kiến thức về quá khứ, bạn có thể đến bảo tàng. Đó là một tòa nhà lịch sử, với một bộ sưu tập lớn các đồ tạo tác có giá trị. Ngoài ra còn có một làng nghề ở quê tôi. Ở đó, dân làng làm trống. Trống của họ không chỉ nổi tiếng ở địa phương mà còn trên toàn quốc. Bạn có thể ghé thăm xưởng cũ, nơi trống vẫn được làm theo cách truyền thống. Một trong số chúng rất to! Một điểm thu hút khác ở quê tôi là thư viện địa phương. Đây là một nơi giáo dục, nơi mọi người có thể mượn sách và đưa họ về nhà để đọc. Bên cạnh đó, nó cũng có một câu lạc bộ đọc sách. Tôi là một trong những thành viên của nó, và chúng tôi tập hợp mỗi tuần một lần để thảo luận về những gì chúng tôi đã cùng nhau đọc. Quê hương của tôi cũng là một trung tâm văn hóa, với nhiều lễ hội và hoạt động truyền thống. Tôi rất yêu nó.
28. drum making
Kiến thức: tạm dịch
Giải thích:
drum making (n): sự làm ra trống
We went to Doi Tam, a village famous for its (28)________________ techniques, in Ha Nam Province last month.
Tạm dịch: Chúng tôi đã đến Đọi Tam, một ngôi làng nổi tiếng với kỹ thuật làm trống của nó, ở tỉnh Hà Nam vào tháng trước.
Đáp án: drum making
29. makers
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
makers (n): những người làm, những người sản xuất
Today there are more than six hundred drum (29)_________________ living in Doi Tam village.
Tạm dịch: Ngày nay có hơn sáu trăm nhà sản xuất trống ở làng Đọi Tam.
Đáp án: makers
30. more than
Kiến thức: so sánh hơn
Giải thích:
People say that it takes (30)________________ three workers three days to make a drum with a diameter of 1.5 metres.
Tạm dịch: Mọi người nói rằng phải mất hơn ba công nhân ba ngày để làm trống với đường kính 1,5 mét.
Đáp án: more than
31. process
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
process (n): quá trình
To make a drum, the craftsmen have to follow an eight stage (31)________________.
Tạm dịch: Để làm trống, các thợ thủ công phải làm theo một quá trình 8 giai đoạn.
Đáp án: process
32. as
Kiến thức: liên từ
Giải thích:
as: bởi vì
Stretching the drumhead is the most challenging stage (32)_______________ they have to carefully assess the sound it makes.
Tạm dịch: Kéo dài đầu trống là giai đoạn khó khăn nhất vì họ phải đánh giá cẩn thận âm thanh mà nó tạo ra.
Đáp án: as
33. famous
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
famous (adj): nổi tiếng
Nowadays, Doi Tam drums are not only (33)_______________ in Viet Nam but are also sold to other countries such as Laos, Cambodia, Japan, and the USA.
Tạm dịch: Ngày nay, trống Đọi Tam không chỉ nổi tiếng ở Việt Nam mà còn được bán cho các nước khác như Lào, Campuchia, Nhật Bản và Mỹ.
Đáp án: famous
Dịch bài đọc:
Chúng tôi đã đến Đọi Tam vào tháng trước, một ngôi làng nổi tiếng với kỹ thuật làm trống của nó, ở tỉnh Hà Nam. Nghề thủ công lần đầu tiên được giới thiệu trong làng vào khoảng thế kỷ thứ 8 hoặc thứ 9. Ngày nay có hơn sáu trăm nhà sản xuất trống sống ở làng Đọi Tam.
Tôi rất ngạc nhiên khi thấy những cái trống lớn trước mọi ngôi nhà trong làng. Mọi người nói rằng phải mất nhiều hơn ba công nhân ba ngày để làm trống với đường kính 1,5 mét. Để làm trống, các thợ thủ công phải tuân theo một quy trình tám giai đoạn. Kéo dài đầu trống là giai đoạn khó khăn nhất vì họ phải đánh giá cẩn thận âm thanh mà nó tạo ra. Các bước khác không đòi hỏi kỹ năng cao như vậy.
Ngày nay, trống Đọi Tam không chỉ nổi tiếng ở Việt Nam mà còn được bán cho các nước khác như Lào, Campuchia, Nhật Bản và Mỹ.
34. C
Kiến thức: câu bị động
Giải thích:
Sửa: C. by => of
Tạm dịch: Bức tượng được khắc trên một mảnh đá.
Đáp án: C
35. B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
knit (v): đan
weave (v): dệt
Sửa: B. knit => weave
Tạm dịch: Hầu hết những con nhện dệt mạng nhện gần như vô hình.
Đáp án: B
36. B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
Moulded : đúc: quá trình ưu tiên để sản xuất các bộ phận bằng nhựa: ví dụ như vỏ điện tử, thùng chứa, nắp chai…
Casted: đúc: liên quan đến đổ kim loại lỏng vào một khuôn có hình dạng mong muốn.
Sửa: B. moulded => cast
(Do cast là một động từ bất quy tắc, nên ở dạng quá khứ vẫn được giữ nguyên là cast)
Tạm dịch: Bức tượng đã được đúc bằng đồng. Nó rất đắt.
Đáp án: B
37. C
Kiến thức: động từ bất quy tắc trong câu bị động
Giải thích:
Cast là một động từ bất quy tắc => nên thì quá khứ vẫn được giữ nguyên, không them ed
Sửa: C. casted => cast
Tạm dịch: Huy chương World Cup được đúc bằng vàng.
Đáp án: C
38. I think there is no city in Viet Nam that is more attractive than Da Nang City.
Kiến thức: viết lại câu
Tạm dịch: Tôi nghĩ không có một thành phố nào ở Việt Nam thu hút hơn thành phố Đà Nẵng.
Đáp án: I think there is no city in Viet Nam that is more attractive than Da Nang City.
39. Cambrige hasn’t changed since 1990s.
Kiến thức: viết lại câu
Tạm dịch: Cambridge không thay đổi kể từ những năm 1990.
Đáp án: Cambrige hasn’t changed since 1990s.
40. He felt quite interested in the visit to the gallery.
Kiến thức: viết lại câu
Giải thích:
interested in: thích cái gì
Tạm dịch: Anh ấy cảm thấy thích chuyến tham quan tới triển lãm.
Đáp án: He felt quite interested in the visit to the gallery.
----------THE END----------
Đề thi giữa kì 1
Bài 6
Unit 9: English in the world
Bài 11. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
Bài 15