Đề bài
I.Trắc nghiệm khách quan ( mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
\(\eqalign{ & A.Ca{(HC{O_3})_2},Ba{(OH)_2} \cr & B.NaHC{O_3},N{a_2}S{O_4} \cr & C.C{H_3}COOH,Ca{(OH)_2},BaC{O_3} \cr & D.C{H_4},{K_2}C{O_3},NaN{O_3} \cr} \)
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một lượng sắt trong khí clo dư. Hòa tan sản phẩm phản ứng vào nước thu được dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch X. Hiện tượng quan sát được sẽ là
A.chỉ tạo thành dung dịch không màu.
B.có chất kết tủa màu xanh tạo thành.
C.có chất kết tủa màu đỏ tạo thành.
D.có dung dịch màu nâu đó tạo thành.
Câu 3: Dãy gồm tất cả các chất không làm mất màu dung dịch brom là:
\(\eqalign{ & A.C{H_4},{C_6}{H_6},C{H_3}COONa \cr & B.{C_2}{H_4},{C_2}{H_2},C{H_3}COOH \cr & C.C{H_4},{C_2}{H_2},{C_2}{H_5}OH \cr & D.{C_6}{H_6},{C_2}{H_4},{C_6}{H_{12}}{O_6} \cr} \)
Câu 4: Điều nào sau đây không đúng?
A.Dầu thực vật và mỡ động vật là những chất béo.
B.Chất béo là hỗn hợp nhiều este.
C.Chất béo là hỗn hợp các este của glixerol với axit hữu cơ mà phân tử có nhiều nguyên tử cacbon.
D.Các chất béo đều bị thủy phân trong môi trường axit.
Câu 5: Cặp chất cùng tồn tại trong dung dịch là:
A.CH3COOH và H2SO4 loãng.
B.NaKCO3 và HCl
C.KNO3 và Na2CO3
D.NaHCO3 và NaOH.
Câu 6: Các chất được dùng điều chế trực tiếp etyl axetat là:
A.axit axetic, natri hidroxit, tinh bột.
B.axit axetic, rượu etylic, axit clohidric.
C.rượu etylic, nước và axit sunfuric đặc.
D.rượu etylic, axit axetic và axit sunfuric đặc.
Câu 7: Hãy chọn câu đúng:
A.Rượu etylic tan nhiều trong nước vì phân tử rượu etylic chỉ có liên kết đơn.
B.Những chất mà phân tử có nhóm – OH hoặc – COOH thì tác dụng được với NaOH.
C.Trong 1 lít rượu etylic 150 có 0,15 lít rượu etylic và 0,85 lít nước.
D.Natri có khả năng đẩy được tất cả các nguyên tử H ra khỏi phân tử rượu etylic.
Câu 8: Dung dịch ZnCl2 có tạp chất CuCl2 có thể dùng chất nào trong các chất sau đây để loại tạp chất trên?
A.Mg B.Zn
C.Cu D.Ni.
II.Tự luận (6 điểm)
Câu 9: (2 điểm) Có 2 dung dịch sau đựng riêng biệt 2 bình không dán nhãn:
Axit axetic và glucozo.
Hãy nêu 2 phương pháp hóa học để phân biệt mỗi dung dịch (dụng cụ, hóa chất coi như có đủ). Viết các phương trình hóa học (nếu có)
Câu 10 (2 điểm): Viết công thức cấu tạo thu gọn và viết phương trình hóa học với dung dịch H2SO4 và với dung dịch NaOH của một chất có công thức (C17H35COO)3C3H5.
Câu 11 ( 2 điểm): Cho 100ml etanol 960.
a)Tìm thể tích etanol nguyên chất.
b)Tính thể tích khí H2 (ở đktc) thu được khí đem 10ml rượu đó tác dụng với Na (dư).
(biết \({D_{{H_2}O}} = 1g/ml,{D_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,8g/ml,\)\(\,C = 12,H = 1,O = 16).\)
Lời giải chi tiết
1.Đáp án
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | D | C | A | B | C | D | C | B |
2.Lời giải
I.Trắc nghiệm khách quan (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: (A)
\(\eqalign{ & Ca{(HC{O_3})_2} + {H_2}S{O_4} \to CaS{O_4} + 2C{O_2} + 2{H_2}O \cr & Ba{(OH)_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + 2{H_2}O \cr} \)
Câu 2: (C)
2Fe + 3Cl2 \(\to\) 2FeCl3 (t0)
FeCl3 + 3NaOH \(\to\) Fe(OH)3 (kết tủa màu nâu đỏ) + 3NaCl
Câu 3: (A)
CH4, C6H6, CH3COONa đều không tác dụng với dung dịch brom.
Câu 4: (B)
Chất béo là hỗn hợp nhiều este: sai.
Câu 5: (C)
KNO3 không tác dụng với nhau.
Câu 6: (D)
CH3COOH + C2H5OH \(\to\) CH3COOC2H5 + H2O (H2SO4 đặc, t0)
Câu 7: (C)
Trong 1 lít rượu etylic 150 có 0,15 lít rượu etylic và 0,85 lít nước.
Câu 8: (B)
Zn + CuCl2 \(\to\) ZnCl2 + Cu.
II.Tự luận (6 điểm)
Câu 9:
(1)Dùng quỳ tím: dung dịch làm đỏ quỳ tím là axit axetic.
(2) Dùng AgNO3 trong NH3: dung dịch cho Ag là glucozo.
Phương trình hóa học: C6H12O6 + Ag2O \(\to\) C6H12O7 + 2Ag (NH3)
(Cách tiến hành 0,5 điểm, (1) 0,5 điểm, (2) 1 điểm)
Câu 10:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH \(\to\) C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa
Viết công thức cấu tạo thu gọn: (1 điểm)
Viết phản ứng với dung dịch H2SO4 và với dung dịch NaOH: (1 điểm)
Câu 11:
Cho 100ml etanol 960
a) Thể tích rượu nguyên chất = 100.0,96 = 96ml
b) Thể tích khí H2 (ở đktc):
\(\eqalign{ & 2{H_2}O + 2Na \to 2NaOH + {H_2} \cr & 2{C_2}{H_5}OH + 2Na \to 2NaOH + {H_2} \cr & {V_{{H_2}O}} = 10 - 9,6 = 0,4ml.\cr& \Rightarrow {m_{{H_2}O}} = 0,4gam \cr&\Rightarrow {n_{{H_2}}} = {{0,4} \over {18.2}} = 0,0111mol \cr & {m_{{C_2}{H_5}OH}} = 9,6.0,8 = 7,68gam\cr& \Rightarrow {n_{{H_2}}} = {{7,68} \over {46.2}} = 0,0834mol \cr & {V_{{H_2}}} = 0,0945.22,4 = 2,1168lit \cr} \)
(Phương trình: 0,5 điểm. Tính \({m_{{H_2}O}},{m_{{C_2}{H_5}OH}}\) : 0,5 điểm. Tính \({V_{{H_2}}}\) : 0,75 điểm)