Đề bài
Phần 1. Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Một học sinh đá quả bóng nhựa vào tường sau đó quả bóng bị méo đi. Lực tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả nào sau đây?
A. không làm quả bóng chuyển động.
B. vừa làm biến dạng và biến đổi chuyển động quả bóng.
C. chỉ làm biến dạng mà không làm biến đổi chuyển động quả bóng.
D. không làm biến dạng quả bóng.
Câu 2: Ví dụ nào dưới đây làm thay đổi hướng chuyển động:
A. Người thợ đẩy thùng hàng đến kho chứa
B. Quả bóng tennis bay tới, cầu thủ dùng vợt đánh vào quả bóng
C. Một người dùng tay bóp con thú nhựa
D. Kéo gàu nước từ dưới giếng lên
Câu 3: Chọn đáp án chính xác nhất?
A. lực tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra không có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực
B. lực tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực
C. vật chỉ thay đổi trạng thái chuyển động khi chịu tác dụng của lực tiếp xúc
D. lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực.
Câu 4: Lực ma sát là lực tiếp xúc xuất hiện ở:
A. bề mặt tiếp xúc giữa hai vật B. vật chịu tác dụng lực
C. vật tác dụng lực D. cả 3 đáp án trên đều sai
Câu 5: Lực nào sau đây không phải là lực ma sát?
A. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn
B. Lực xuất hiện khi lốp xe đạp lăn trên mặt đường
C. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường
D. Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khối lượng được đo bằng gam.
B. Kilôgam là đơn vị đo khối lượng.
C. Trái Đất hút các vật.
D. Không có lực hấp dẫn trên Mặt Trăng.
Câu 7: Thế năng đàn hồi của vật là
A. năng lượng do vật chuyển động
B. năng lượng do vật có độ cao
C. năng lượng do vật bị biến dạng
D. năng lượng do vật có nhiệt độ
Câu 8: Khi bắn cung, mũi tên nhận được năng lượng và bay đi. Mũi tên có năng lượng ở dạng nào sau đây?
A. Mũi tên có động năng
B. Mũi tên có thế năng hấp dẫn
C. Mũi tên có thế năng đàn hồi
D. Mũi tên vừa có động năng vừa có thế năng hấp dẫn.
Câu 9: Ở nhà máy nhiệt điện thì
A. động năng chuyển hóa thành điện năng
B. nhiệt năng chuyển hóa thành điện năng
C. hóa năng chuyển hóa thành điện năng
D. quang năng chuyển hóa thành điện năng
Câu 10: Nhiên liệu tích trữ năng lượng dưới dạng:
A. nhiệt năng B. hóa năng
C. thế năng hấp dẫn D. thế năng đàn hồi
Câu 11: Cho các nguồn năng lượng: khí tự nhiên, địa nhiệt, năng lượng Mặt Trời, sóng, thủy điện, dầu mỏ, gió, than đá. Có bao nhiêu trong số các nguồn năng lượng này là nguồn năng lượng tái tạo?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 12: Nói về hiện tượng mọc và lặn hàng ngày của Mặt Trời, em hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng?
A. hướng tây lúc sáng sớm. B. hướng đông lúc sáng sớm.
C. hướng bắc lúc sáng sớm. D. hướng nam lúc sáng sớm.
Câu 13: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống sau sao cho thích hợp nhất:
“ Khi Mặt Trăng di chuyển xung quanh Trái Đất, hình dạng của mặt Trăng thay đổi bởi vì chúng ta nhìn thấy nó từ ….”.
A. các góc khác nhau B. cùng một phía
C. cùng một hướng D. một vị trí xác định
Câu 14: Tên thiên hà của chúng ta là:
A. Mặt trời B. Mặt trăng C. Ngân hà D. Hành tinh
Câu 15: Để tiến hành quan sát nguyên Sinh vật cần chuẩn bị những dụng cụ, thiết bị gì?
A. Kính hiển vi, lam kinh, lamen, ống nhỏ giọt, giấy thấm, cốc thủy tinh.
B. Kính hiển vi, lam kính, kim mũi mác, ống nhỏ giọt, giấy thấm.
C. Kính lúp, kẹp, panh, lam kính, ống nhỏ giọt, giấy thấm.
D. Kính hiển vi, lam kinh, lamen, dao mổ, ống nhỏ giọt, giấy thấm.
Câu 16: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc?
A. Một hành tinh chuyển động xung quanh một ngôi sao.
B. Một vận động viên nhảy dù rơi trên không trung.
C. Thủ môn bắt được bóng trước khung thành.
D. Quả táo rơi từ trên cây xuống.
Câu 17: Loài động vật nào dưới đây đẻ con?
A. Cá chép B. Thằn lằn C. Chim bồ câu D. Thỏ
Câu 18: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn, lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng vào quyển sách có độ lớn
A. Lớn hơn trọng lượng của quyển sách.
B. Nhỏ hơn trọng lượng của quyển sách.
C. Bằng trọng lượng của quyển sách.
D. Bằng 0.
Câu 19: Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về nguyên nhân làm cho sinh vật nhiệt đới đa dạng và phong phú?
A. Do khí hậu ấm áp
B. Do nguồn thức ăn phong phú
C. Do môi trường sống đa dạng
D. Do sự cạnh tranh về thức ăn và nơi ở
Câu 20: Mặt Trăng phản xạ ánh sáng:
A. các thiên thể B. các sao C. các hành tinh D. Mặt Trời
Câu 21: Động vật ở vùng lạnh thường có hiện tượng ngủ đông, điều đó có ý nghĩa nào dưới đây?
A. Giúp cơ thể tiết kiệm năng lượng B. Giúp cơ tể tổng hợp được nhiều nhiệt
C. Giúp lẩn tránh kẻ thù D. Tránh mất nước cho cơ thể
Câu 22: Vật ở trên cao so với mặt đất có năng lượng gọi là:
A. nhiệt năng B. thế năng đàn hồi
C. thế năng hấp dẫn D. động năng
Câu 23: Nội dung nào dưới đây là đúng khi nói về nguyên Sinh vật?
A. Nguyên Sinh vật là nhóm Sinh vật đa bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.
B. Nguyên Sinh vật là nhóm động vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.
C. Hầu hết nguyên Sinh vật là cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. Một số có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
D. Hậu hết nguyên Sinh vật là cơ thể da bào, nhân thực, kích thước lớn, có thể nhìn thấy rất rõ bằng mắt thường.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Mặt Trăng tự phát ra ánh sáng chiếu xuống Trái Đất.
B. Tuần trăng là khoảng thời gian để Mặt Trăng quay trở lại vị trí nằm giữa Mặt Trời và Trái Đất là 29,5 ngày.
C. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng Mặt Trời.
D. Ta nhìn thấy Mặt Trăng tròn khi toàn bộ Mặt Trăng được Mặt Trời chiếu sáng.
Câu 25: Động vật nào sau đây thuộc lớp Thú?
A. Chim cánh cụt B. Dơi C. Chim đà điểu D. Cá sấu
Câu 26: Khi nói về hệ Mặt Trời, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời theo cùng một chiều.
B. Sao chổi là thành viên của hệ Mặt Trời.
C. Hành tinh xa Mặt Trời nhất là Hải Vương tinh.
D. Cả 3 phát biểu trên
Câu 27: Rêu là thực vật có đặc điểm nào sau đây?
A. Có hạt B. Có hệ mạch C. Có bào tử D. Có hoa
Câu 28: Trong các quá trình biến đổi từ động năng sang thế năng và ngược lại, cơ năng…
A. luôn được bảo toàn B. luôn tăng thêm
C. luôn bị hao hụt D. tăng giảm liên tục
Phần 2: Tự luận (3 điểm)
Câu 1: Đề xuất biện pháp sử dụng tiết kiệm năng lượng điện khi dùng các thiết bị sau đây: đèn điện, tivi, điều hòa không khí, bếp điện/ bếp từ/ lò vi sóng.
Câu 2: Vì sao cần phải bảo vệ một số loài thú quý hiếm? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và phát triển các loài thuộc lớp Thú?
Đáp án
Đáp án và lời giải chi tiết
Phần 1. Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Một học sinh đá quả bóng nhựa vào tường sau đó quả bóng bị méo đi. Lực tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả nào sau đây? A. không làm quả bóng chuyển động. B. vừa làm biến dạng và biến đổi chuyển động quả bóng. C. chỉ làm biến dạng mà không làm biến đổi chuyển động quả bóng. D. không làm biến dạng quả bóng. |
Phương pháp giải
Một học sinh đá quả bóng nhựa vào tường sau đó quả bóng bị méo đi. Lực tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra vừa làm biến dạng và biến đổi chuyển động quả bóng
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 2: Ví dụ nào dưới đây làm thay đổi hướng chuyển động: A. Người thợ đẩy thùng hàng đến kho chứa B. Quả bóng tennis bay tới, cầu thủ dùng vợt đánh vào quả bóng C. Một người dùng tay bóp con thú nhựa D. Kéo gàu nước từ dưới giếng lên |
Phương pháp giải
Quả bóng tennis bay tới, cầu thủ dùng vợt đánh vào quả bóng làm thay đổi hướng chuyển động
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 3: Chọn đáp án chính xác nhất? A. lực tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra không có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực B. lực tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực C. vật chỉ thay đổi trạng thái chuyển động khi chịu tác dụng của lực tiếp xúc D. lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực. |
Phương pháp giải
lực tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 4: Lực ma sát là lực tiếp xúc xuất hiện ở: A. bề mặt tiếp xúc giữa hai vật B. vật chịu tác dụng lực C. vật tác dụng lực D. cả 3 đáp án trên đều sai |
Phương pháp giải
Lực ma sát là lực tiếp xúc xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 5: Lực nào sau đây không phải là lực ma sát? A. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn B. Lực xuất hiện khi lốp xe đạp lăn trên mặt đường C. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường D. Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau. |
Phương pháp giải
Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn không phải là lực ma sát
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Khối lượng được đo bằng gam. B. Kilôgam là đơn vị đo khối lượng. C. Trái Đất hút các vật. D. Không có lực hấp dẫn trên Mặt Trăng. |
Phương pháp giải
Không có lực hấp dẫn trên Mặt Trăng là sai
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 7: Thế năng đàn hồi của vật là A. năng lượng do vật chuyển động B. năng lượng do vật có độ cao C. năng lượng do vật bị biến dạng D. năng lượng do vật có nhiệt độ |
Phương pháp giải
Thế năng đàn hồi của vật là năng lượng do vật bị biến dạng
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 8: Khi bắn cung, mũi tên nhận được năng lượng và bay đi. Mũi tên có năng lượng ở dạng nào sau đây? A. Mũi tên có động năng B. Mũi tên có thế năng hấp dẫn C. Mũi tên có thế năng đàn hồi D. Mũi tên vừa có động năng vừa có thế năng hấp dẫn. |
Phương pháp giải
Khi bắn cung, mũi tên nhận được năng lượng và bay đi. Mũi tên có năng lượng ở dạng động năng
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 9: Ở nhà máy nhiệt điện thì A. động năng chuyển hóa thành điện năng B. nhiệt năng chuyển hóa thành điện năng C. hóa năng chuyển hóa thành điện năng D. quang năng chuyển hóa thành điện năng |
Phương pháp giải
Ở nhà máy nhiệt điện thì nhiệt năng chuyển hóa thành điện năng
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 10: Nhiên liệu tích trữ năng lượng dưới dạng: A. nhiệt năng B. hóa năng C. thế năng hấp dẫn D. thế năng đàn hồi |
Phương pháp giải
Nhiên liệu tích trữ năng lượng dưới dạng hóa năng
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 11: Cho các nguồn năng lượng: khí tự nhiên, địa nhiệt, năng lượng Mặt Trời, sóng, thủy điện, dầu mỏ, gió, than đá. Có bao nhiêu trong số các nguồn năng lượng này là nguồn năng lượng tái tạo? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 |
Phương pháp giải
Năng lượng Mặt Trời, sóng, thủy điện, gió là nguồn năng lượng tái tạo
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 12: Nói về hiện tượng mọc và lặn hàng ngày của Mặt Trời, em hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng? A. hướng tây lúc sáng sớm. B. hướng đông lúc sáng sớm. C. hướng bắc lúc sáng sớm. D. hướng nam lúc sáng sớm. |
Phương pháp giải
Mặt Trời mọc ở hướng đông lúc sáng sớm
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 13: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống sau sao cho thích hợp nhất: “ Khi Mặt Trăng di chuyển xung quanh Trái Đất, hình dạng của mặt Trăng thay đổi bởi vì chúng ta nhìn thấy nó từ ….”. A. các góc khác nhau B. cùng một phía C. cùng một hướng D. một vị trí xác định |
Phương pháp giải
Khi Mặt Trăng di chuyển xung quanh Trái Đất, hình dạng của mặt Trăng thay đổi bởi vì chúng ta nhìn thấy nó từ các góc khác nhau
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 14: Tên thiên hà của chúng ta là: A. Mặt trời B. Mặt trăng C. Ngân hà D. Hành tinh |
Phương pháp giải
Tên thiên hà của chúng ta là Ngân hà
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 15: Để tiến hành quan sát nguyên Sinh vật cần chuẩn bị những dụng cụ, thiết bị gì? A. Kính hiển vi, lam kinh, lamen, ống nhỏ giọt, giấy thấm, cốc thủy tinh. B. Kính hiển vi, lam kính, kim mũi mác, ống nhỏ giọt, giấy thấm. C. Kính lúp, kẹp, panh, lam kính, ống nhỏ giọt, giấy thấm. D. Kính hiển vi, lam kinh, lamen, dao mổ, ống nhỏ giọt, giấy thấm. |
Phương pháp giải
Để tiến hành quan sát nguyên Sinh vật cần chuẩn bị: Kính hiển vi, lam kinh, lamen, ống nhỏ giọt, giấy thấm, cốc thủy tinh.
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 16: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc? A. Một hành tinh chuyển động xung quanh một ngôi sao. |
Phương pháp giải
Thủ môn bắt được bóng trước khung thành liên quan đến lực tiếp xúc
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 17: Loài động vật nào dưới đây đẻ con? A. Cá chép B. Thằn lằn C. Chim bồ câu D. Thỏ |
Phương pháp giải
Loài động vật đẻ con là thỏ.
Lời giải chi tiết
Đáp án D.
Câu 18: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn, lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng vào quyển sách có độ lớn A. Lớn hơn trọng lượng của quyển sách. |
Phương pháp giải
Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn, lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng vào quyển sách có độ lớn bằng trọng lượng của quyển sách
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 19: Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về nguyên nhân làm cho sinh vật nhiệt đới đa dạng và phong phú? A. Do khí hậu ấm áp B. Do nguồn thức ăn phong phú C. Do môi trường sống đa dạng D. Do sự cạnh tranh về thức ăn và nơi ở |
Phương pháp giải
Phát biểu sai khi nói về nguyên nhân làm cho sinh vật nhiệt đới đa dạng và phong phú là: Do sự cạnh tranh về thức ăn và nơi ở.
Sự cạnh tranh về nơi ở và thức ăn khiến số lượng sinh vật giảm đi.
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 20: Mặt Trăng phản xạ ánh sáng: A. các thiên thể B. các sao C. các hành tinh D. Mặt Trời |
Phương pháp giải
Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Mặt Trời
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 21: Động vật ở vùng lạnh thường có hiện tượng ngủ đông, điều đó có ý nghĩa nào dưới đây? A. Giúp cơ thể tiết kiệm năng lượng B. Giúp cơ tể tổng hợp được nhiều nhiệt C. Giúp lẩn tránh kẻ thù D. Tránh mất nước cho cơ thể |
Phương pháp giải
Động vật ở vùng lạnh thường có hiện tượng ngủ đông, điều đó có ý nghĩa giúp cơ thể tiết kiệm năng lượng.
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 22: Vật ở trên cao so với mặt đất có năng lượng gọi là: A. nhiệt năng B. thế năng đàn hồi C. thế năng hấp dẫn D. động năng |
Phương pháp giải
Vật ở trên cao so với mặt đất có năng lượng gọi là thế năng hấp dẫn
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 23: Nội dung nào dưới đây là đúng khi nói về nguyên Sinh vật? A. Nguyên Sinh vật là nhóm Sinh vật đa bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. B. Nguyên Sinh vật là nhóm động vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. C. Hầu hết nguyên Sinh vật là cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. Một số có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường. D. Hậu hết nguyên Sinh vật là cơ thể da bào, nhân thực, kích thước lớn, có thể nhìn thấy rất rõ bằng mắt thường. |
Phương pháp giải
Nội dung đúng khi nói về nguyên Sinh vật là: hầu hết nguyên Sinh vật là cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. Một số có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Mặt Trăng tự phát ra ánh sáng chiếu xuống Trái Đất. B. Tuần trăng là khoảng thời gian để Mặt Trăng quay trở lại vị trí nằm giữa Mặt Trời và Trái Đất là 29,5 ngày. C. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng Mặt Trời. D. Ta nhìn thấy Mặt Trăng tròn khi toàn bộ Mặt Trăng được Mặt Trời chiếu sáng. |
Phương pháp giải
Ta nhìn thấy Mặt Trăng tròn khi toàn bộ Mặt Trăng được Mặt Trời chiếu sáng
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 25: Động vật nào sau đây thuộc lớp Thú? A. Chim cánh cụt B. Dơi C. Chim đà điểu D. Cá sấu |
Phương pháp giải
Động vật thuộc lớp Thú là dơi.
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 26: Khi nói về hệ Mặt Trời, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời theo cùng một chiều. B. Sao chổi là thành viên của hệ Mặt Trời. C. Hành tinh xa Mặt Trời nhất là Hải Vương tinh. D. Cả 3 phát biểu trên |
Phương pháp giải
Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời theo cùng một chiều.
Sao chổi là thành viên của hệ Mặt Trời.
Hành tinh xa Mặt Trời nhất là Hải Vương tinh.
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 27: Rêu là thực vật có đặc điểm nào sau đây? A. Có hạt B. Có hệ mạch C. Có bào tử D. Có hoa |
Phương pháp giải
Rêu là thực vật có bào tử.
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 28: Trong các quá trình biến đổi từ động năng sang thế năng và ngược lại, cơ năng… A. luôn được bảo toàn B. luôn tăng thêm C. luôn bị hao hụt D. tăng giảm liên tục |
Phương pháp giải
Trong các quá trình biến đổi từ động năng sang thế năng và ngược lại, cơ năng luôn được bảo toàn
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Phần 2: Tự luận (3 điểm)
Câu 1: Đề xuất biện pháp sử dụng tiết kiệm năng lượng điện khi dùng các thiết bị sau đây: đèn điện, tivi, điều hòa không khí, bếp điện/ bếp từ/ lò vi sóng. |
Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức thực tế
Lời giải chi tiết
Đáp án
- Đèn điện: tắt khi không sử dụng, sử dụng bóng đèn tiết kiệm điện (LED, compact,...), bóng đèn sử dụng năng lượng mặt trời
- Ti vi: để màn hình ở chế dộ sáng quá để đỡ tốn điện. Không nên tắt TV bằng điều khiển từ xa mà nên tắt bằng cách ấn nút ở máy; không xem TV khi đang nối với đầu video. Bạn nên chọn kích cỡ TV phù hợp với diện tích nhà bạn vì TV càng to càng tốn điện.
- Điều hòa không khí: xem xét có chỗ nào bị hở và lưu thông với không khí bên ngoài như cửa sổ chưa khép kín, cửa phòng bị hở ở các mép, không để nhiệt độ trong phòng chênh lệch quá nhiều so với nhiệt độ ngoài trời,...
- Bếp điện: đậy nắp, nồi khi nấu, rã đông thức ăn trước khi nấu, sử dụng bếp có chất liệu dẫn nhiệt tốt, xem xét vị trí đặt tủ lạnh,...
- Lò vi sóng: chọn lò có công suất phù hợp, xếp thực phẩm theo vòng tròn khi quay, không nên lấy thực phẩm ra ngay mà hãy để trong lò thêm 2 - 3 phút để nhiệt lượng lan tỏa, làm thực phẩm nóng đều...
Câu 2: Vì sao cần phải bảo vệ một số loài thú quý hiếm? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và phát triển các loài thuộc lớp Thú? |
Lời giải chi tiết
Cần phải bảo vệ thú quý hiếm vì chúng có nguy cơ tuyệt chủng.
Để bảo vệ động vật quý hiếm, chúng ta cần:
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Unit 7. Growing Up
Starter Unit
Chủ đề 4. RÈN LUYỆN BẢN THÂN
SOẠN VĂN 6 TẬP 1 - CÁNH DIỀU SIÊU NGẮN
SGK KHTN - Cánh Diều Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Khoa học tự nhiên lớp 6
SGK KHTN - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK KHTN - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT KHTN - Cánh Diều Lớp 6
SBT KHTN - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SBT KHTN - Kết nối tri thức Lớp 6
Vở thực hành Khoa học tự nhiên Lớp 6