Đề bài
Cho đa thức \(R(x) = {x^2} + 5{x^4} - 3{x^3} + {x^2} + 4{x^4} + 3{x^3} - x + 5\)
a) Thu gọn và sắp xếp đa thức R(x) theo số mũ giảm dần của biến
b) Tìm bậc của đa thức R(x)
c) Tìm hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức R(x)
d) Tính R(−1), R(0), R(1), R(−a) (với a là một số)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Cộng, trừ các đơn thức có cùng số mũ của biến để rút gọn và sắp xếp đa thức rút gọn theo số mũ giảm dần của biến
Bước 2: Tìm bậc của đa thức là số mũ cao nhất của biến
Bước 3: Tìm hệ số cao nhất là hệ số của lũy thừa cao nhất của x và hệ số tự do là số không chứa biến x
Bước 4: Thay x = -1, x = 0, x = 1, x = -a vào đa thức rút gọn để tính giá trị R(−1), R(0), R(1), R(−a)
Lời giải chi tiết
a, Ta có
\(R(x) = {x^2} + 5{x^4} - 3{x^3} + {x^2} + 4{x^4} + 3{x^3} - x + 5 = (5{x^4} + 4{x^4}) + ({x^2} + {x^2}) - x + 5 = 9{x^4} + 2{x^2} - x + 5\)
b) Bậc của đa thức R(x) là 4
c) Hệ số cao nhất của R(x) là 9, hệ số tự do của R(x) là 5
d) Ta có:
\(R( - 1) = 9.{( - 1)^4} + 2.{( - 1)^2} - ( - 1) + 5 = 17\); \(R(0) = 9.{(0)^4} + 2.{(0)^2} - 0 + 5 = 5\);
\(R(1) = {9.1^4} + {2.1^2} - 1 + 5 = 15\); \(R( - a) = 9.{( - a)^4} + 2.{( - a)^2} - ( - a) + 5 = 9{a^4} + 2{a^2} + a + 5\)
Chương VII. Biểu thức đại số và đa thức một biến
Chủ đề 3. Tốc độ
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7
Unit 11: Travelling in the future
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Toán - Cánh diều Lớp 7
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Lý thuyết Toán Lớp 7
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 7
Vở thực hành Toán Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 7