Bài 1. Góc ở tâm. Số đo cung
Bài 2. Liên hệ giữa cung và dây
Bài 3. Góc nội tiếp
Bài 4. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
Bài 5. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh bên ngoài đường tròn
Bài 6. Cung chứa góc
Bài 7. Tứ giác nội tiếp
Bài 8. Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp
Bài 9. Độ dài đường tròn, cung tròn
Bài 10. Diện tích hình tròn, hình quạt tròn
Bài tập ôn chương III. Góc với đường tròn
Đề bài
Cho tam giác \(ABC\) nội tiếp trong đường tròn tâm \(O,\) biết \(\widehat A = {32^0}\), \(\widehat B = {84^0}\). Lấy các điểm \(D, E, F\) thuộc đường tròn tâm \(O\) sao cho \(AD = AB,\) \(BE = BC,\) \(CF = CA.\) Hãy tính các góc của tam giác \(DEF.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta sử dụng kiến thức:
+) Trong một đường tròn, số đo góc nội tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn.
Lời giải chi tiết
Xét đường tròn \((O)\) có:
\(\widehat A =\displaystyle {1 \over 2} sđ \overparen{BC}\) (tính chất góc nội tiếp)
\( \Rightarrow sđ \overparen{BC}\) \( = 2\widehat A = {2.32^o} = {64^o}\)
Ta có: \(BC = BE \;\;(gt)\)
\( \Rightarrow sđ \overparen{BC}\)\( = sđ \overparen{BE}= 64^o\)
Mà \(\widehat B = \displaystyle {1 \over 2} sđ \overparen{AC}\) (tính chất góc nội tiếp)
\( \Rightarrow \) sđ \(\overparen{AC}\) \( = 2\widehat B = {2.84^o} = {168^o}\)
Lại có: \(AC = CF \;\;(gt)\)
\( \Rightarrow sđ \overparen{CF}\) \(= sđ \overparen{AC}= 168^o\)
\( sđ \overparen{AC} + sđ \overparen{AF} + sđ \overparen{CF}\)\( = 360^o\)
\( \Rightarrow sđ \overparen{AF}\) \( = {360^o} - sđ \overparen{AC} - sđ \overparen{CF}\)\( = 360^o – 168^o. 2 = 24^o\)
Trong \(∆ABC\) ta có: \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^o}\)
\( \Rightarrow \widehat {ACB} = {180^0} - \left( {\widehat A + \widehat B} \right)\)
\( = {180^0} - \left( {{{32}^o} + {{84}^o}} \right) = {64^o}\)
Mà \( \widehat {ACB} = \displaystyle {1 \over 2} sđ \overparen{AB}\) (tính chất góc nội tiếp)
\( \Rightarrow sđ \overparen{AB} = 2\widehat {ACB} = {2.64^o} = {128^o}\)
Lại có \(AD = AB\;\; (gt)\)
\( \Rightarrow sđ \overparen{AD} = sđ \overparen{AB} = 128^o\)
Ta có: \(\widehat {FED} = \displaystyle {1 \over 2} sđ \overparen{DF}\) \( =\displaystyle {1 \over 2} ( sđ \overparen{AD} + sđ \overparen{AF}\))
\(= \displaystyle{1 \over 2}.\left( {{{128}^o} + {{24}^o}} \right) = {76^o}\)
\(\widehat {EDF} = \displaystyle{1 \over 2} sđ \overparen{EF}\) \(=\displaystyle {1 \over 2} ( sđ \overparen{AB} - sđ \overparen{AF} - sđ \overparen{BE})\)
\(= \displaystyle{1 \over 2}.\left( {{{128}^o} - {{24}^o} - {{64}^o}} \right) = {20^o}\)
\(\widehat {DFE} = {180^o} - \left( {\widehat {FED} + \widehat {EDF}} \right)\)
\(= {180^0} - \left( {{{76}^o} + {{20}^o}} \right) = {84^o}\).
PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 1
Đề thi vào 10 môn Toán Khánh Hòa
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 9
Chương 5. Dẫn xuất của hiđrocacbon. Polime
Một số bài nghị luận văn học tham khảo