Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo)
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Đề bài
Biết \(\sqrt {9,119} \approx 3,019\). Hãy tính
\(\sqrt {911,9} ;\,\,\sqrt {91190} ;\)\(\sqrt {0,09119} ;\,\,\sqrt {0,0009119} \)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Để tìm căn bậc hai của số dương N nhỏ hơn 1, ta cần nhân số N với 100 hay 10000 hay 1000000,…(tức là chuyển dấu phẩy ở số N sang 2 hay 4, hay 6,… chữ số để được số N’ lớn hơn 1 nhưng nhỏ hơn 100.
Ta tra bảng tìm \(\sqrt {N'} \), sau đó chia kết quả cho 10, hay 100, hay 1000,… (tức là là chuyển dấu phẩy ở kết quả sang trái 1 hay 2, hay 3,… chữ số).
Lời giải chi tiết
a) \(\sqrt {911,9} \approx \sqrt {9,119} .10 \approx 30,19\)
b) \(\sqrt {91190} \approx \sqrt {9,119} .100 \approx 301,9\)
c) \(\sqrt {0,09119} = \dfrac{1}{{10}}\sqrt {9,119} \approx 0,3019\)
d) \(\sqrt {0,0009119} = \dfrac{1}{{100}}\sqrt {9,119}\)\( \approx 0,03019\)
QUYỂN 4. LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Lịch sử lớp 9
Đề thi vào 10 môn Văn Tiền Giang
Đề thi vào 10 môn Toán Khánh Hòa