Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Số nào có căn bậc hai là:
LG a
LG a
\(\sqrt 5 \);
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho \({x^2} = a\).
Lời giải chi tiết:
Số 5 có căn bậc hai là \(\sqrt 5 \) (vì \((\sqrt 5 )^2=5)\)
LG b
LG b
1,5 ;
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho \({x^2} = a\).
Lời giải chi tiết:
Số 2,25 có căn bậc hai là 1,5 (vì \(1, 5 ^2=2,25)\)
LG c
LG c
\( - 0,1\) ;
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho \({x^2} = a\).
Lời giải chi tiết:
Số 0,01 có căn bậc hai là \( - 0,1\) (vì \((-0,1)^2=0,01)\)
LG d
LG d
\( - \sqrt 9 \)?
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho \({x^2} = a\).
Lời giải chi tiết:
Số 9 có căn bậc hai là \( - \sqrt 9 \) (vì \((-\sqrt 9 )^2=9)\)
CHƯƠNG II. ĐƯỜNG TRÒN
Tải 30 đề ôn tập học kì 1 Toán 9
Đề thi vào 10 môn Toán Thanh Hóa
Bài 26. Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
Bài 5. Thực hành: Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999