Câu 1
Trong bài thơ, đàn chiền chiện và lũ châu chấu làm gì trên cánh đồng?
Phương pháp giải:
Em đọc lại bài đọc và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Trong bài thơ, đàn chiền chiện bay quanh cánh đồng cất tiếng hót tích ri tích rích, còn lũ châu chấu tinh nghịch đu cỏ uống những giọt sương rơi.
Câu 2
Tìm trong bài thơ từ ngữ chỉ màu sắc của:
a. mặt trời:
b. ánh nắng:
c. đồng lúa:
Phương pháp giải:
Em đọc bài thơ và tìm những từ ngữ chỉ màu sắc.
Lời giải chi tiết:
a. mặt trời: rực đỏ,
b. ánh nắng: vàng óng
c. đồng lúa: xanh
Câu 3
Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào cột phù hợp.
(vầng dương, đỏ rực, kim cương, vàng óng, ngọn cỏ, hoa, xanh, bay, đu, uống, lụa tơ, sương, hát, mênh mông)
Từ ngữ chỉ sự vật | Từ ngữ chỉ hoạt động | Từ ngữ chỉ đặc điểm |
M: vầng dương | M: bay | M: đỏ rực |
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ ngữ trong ngoặc và xếp vào cột thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Từ ngữ chỉ sự vật | Từ ngữ chỉ hoạt động | Từ ngữ chỉ đặc điểm |
kim cương, ngọn cỏ, hoa, lụa tơ, sương | đu, uống, hát | vàng óng, xanh, mênh mông |
Câu 4
Chọn một từ ngữ phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
(Một Cột, Bến Thành, Tràng Tiền, Hạ Long)
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh và lựa chọn từ ngữ phù hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
- Chùa Một Cột ở Hà Nội.
- Cầu Tràng Tiền ở thành phố Huế.
- Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh nổi tiếng thế giới.
- Chợ Bến Thành là chợ lớn nhất ở Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 5
Chọn a hoặc b.
a. Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống.
- Mùa gặt, đường làng phủ đầy …ơm vàng.
- Mọi …òng sông đều đổ về biển cả.
- Các chú bộ đội đang canh …ữ biển trời Tổ quốc.
b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.
Bàn tay ta làm nên tất ca
Có sức người, soi đá cung thành cơm.
(Theo Hoàng Trung Thông)
Đa ai lên rừng cọ
Giưa một buổi trưa hè
Nhìn trời xanh lá che…
(Theo Nguyễn Viết Bình)
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu và chọn vần và dấu phù hợp điền vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a. Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống.
- Mùa gặt, đường làng phủ đầy rơm vàng.
- Mọi dòng sông đều đổ về biển cả.
- Các chú bộ đội đang canh giữ biển trời Tổ quốc.
b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người, soi đá cũng thành cơm.
Đã ai lên rừng cọ
Giữa một buổi trưa hè
Nhìn trời xanh lá che…
Câu 6
Nối từ ở dòng A với từ phù hợp ở dòng B để tạo từ ngữ chỉ công việc của người nông dân.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ ở dòng A và dòng B để nối cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Câu 7
Viết 4 – 5 câu kể về công việc của một người mà em biết.
G:
- Em muốn kể về ai? Người đó làm công việc gì?
- Người đó làm việc ở đâu?
- Công việc đó đem lại lợi ích gì?
- Em có suy nghĩ gì về công việc đó?
Phương pháp giải:
Em dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
* Bài tham khảo 1:
Mẹ em là một công nhân vệ sinh môi trường. Hằng ngày, mẹ phải đi làm từ rất sớm. Mẹ phải quét dọn những đoạn đường rất dài. Công việc của mẹ em giúp môi trường của thành phố luôn sạch đẹp. Em rất tự hào về công việc của mẹ em.
* Bài tham khảo 2:
Bố em là một bác sĩ. Bố làm việc tại bệnh viện Bạch Mai. Hằng ngày, bố em khám và chữa bệnh cho rất nhiều bệnh nhân. Bố em phải làm việc trong phòng phẫu thuật nhiều giờ. Bố đã giúp rất nhiều bệnh nhân khỏi bệnh. Em thấy bác sĩ là một công việc rất đáng tự hào. Em sẽ cố gắng học tập thật giỏi để sau này trở thành một bác sĩ giống như bố.
Câu 8
Lớn lên em muốn làm nghề gì? Hãy viết về ước mơ của em.
Phương pháp giải:
Em dựa vào gợi ý sau để viết về ước mơ của mình:
- Lớn lên em muốn làm nghề gì?
- Vì sao em lại muốn làm nghề đó?
- Em phải làm gì để thực hiện ước mơ?
Lời giải chi tiết:
- Em ước mơ sau này mình sẽ trở thành một ca sĩ nổi tiếng. Em rất thích đứng trên sân khấu để hát những bài hát hay. Em sẽ cố gắng tập luyện để có một giọng hát thật hay.
- Lớn lên em muốn làm một cô giáo. Em muốn mang lại những kiến thức bổ ích cho các bạn nhỏ. Em sẽ cố gắng học thật giỏi để sau này có thể trở thành cô giáo.
Unit 1: My Toys
Chủ đề: Khám phá bản thân
Unit 7: Clothes
CÙNG EM HỌC TIẾNG VIỆT 2 TẬP 2
Chủ đề 5. BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2