Câu 1
Viết tên các sự vật được nhắc đến trong bài thơ.
Phương pháp giải:
Em đọc lại bài đọc trong sách giáo khoa và tìm tên các sự vật.
Lời giải chi tiết:
Các sự vật được nhắc đến trong bài thơ là: mưa, dòng suối, bãi cỏ, chân đồi, sông, biển, giọt nước.
Câu 2
Đánh dấu vào ô trống trước đáp án đúng về hành trình giọt nước đi ra biển.
□ giọt nước – sông – biển – suối
□ giọt nước – suối – sông – biển
□ giọt nước – biển – sông – suối
Phương pháp giải:
Em đọc bài thơ để biết hành trình giọt nước đi ra biển và chọn đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
Hành trình giọt nước đi ra biển là: giọt nước – suối – sông – biển.
Câu 3
Đóng vai biển, viết một câu để cảm ơn giọt nước.
Phương pháp giải:
Nếu là biển, em muốn nói gì để cảm ơn giọt nước?
Lời giải chi tiết:
- Cảm ơn giọt nước vì đã tạo nên tớ.
- Nhờ có cậu mà mới có tớ. Cảm ơn giọt nước nhé!
Câu 4
Viết 1 – 2 câu về bác đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng.
Phương pháp giải:
Em dựa vào câu chuyện Chiếc đèn lồng để viết.
Lời giải chi tiết:
Bác đom đóm già là một người tốt bụng. Bác đã dùng những ánh sáng cuối cùng của mình để soi đường đưa ong về nhà.
Chủ đề 6. Em yêu âm nhạc
Chủ đề 1: Gia đình
Chủ đề 2 Trường học
Unit 7: Clothes
Chủ đề 6 : Trái đất và bầu trời
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2