Câu 1
Dựa vào bài đọc, viết tên những công việc mà người nông dân phải làm để có mùa thu hoạch.
Phương pháp giải:
Em đọc lại bài đọc trong sách giáo khoa và tìm những công việc của người nông dân.
Lời giải chi tiết:
Những công việc mà người nông dân phải làm để có mùa thu hoạch là: cày bừa, gieo hạt, ươm mầm, chăm sóc vườn cây, ruộng đồng
Câu 2
Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ ngữ ở cột A và cột B và nối đặc điểm tương ứng của từng loại quả.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Viết một câu nêu đặc điểm của loài cây hoặc loại quả mà em thích.
Phương pháp giải:
Em liên hệ bản thân để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Quả cam mọng nước.
- Cây phượng cao lớn.
Câu 4
Điền tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh vào chỗ trống.
Cuốc con về …… hè
Trong đầm sen bát …..
Lá xanh xòe ô che
Hoa đưa hương ngào ngạt.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu thơ và tìm tiếng thích hợp điền vào chỗ trống, chú ý tiếng đó phải bắt đầu bằng chữ ng hoặc ngh.
Lời giải chi tiết:
Cuốc con về nghỉ hè
Trong đầm sen bát ngát
Lá xanh xòe ô che
Hoa đưa hương ngào ngạt.
Câu 5
Chọn a hoặc b.
a. Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống.
Mưa …ăng trên đồng
Uốn mềm ngọn lúa
Hoa xoan theo …ó
…ải tím mặt đường.
(Theo Nguyễn Bao)
b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
- Vườn cây tươi tốt nhờ công (sức/sứt) ……. lao động của cô bác nông dân.
- Đầu xuân, dân làng nô (nức/nứt)….. ra đồng để trồng cấy.
- Nhiều loại củ, quả được dùng để làm (mức/mứt) ….. Tết.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu và các tiếng trong ngoặc để chọn tiếng thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a. Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống.
Mưagiăng trên đồng
Uốn mềm ngọn lúa
Hoa xoan theogió
Rải tím mặt đường.
(Theo Nguyễn Bao)
b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
- Vườn cây tươi tốt nhờ côngsức lao động của cô bác nông dân.
- Đầu xuân, dân làng nô nức ra đồng để trồng cấy.
- Nhiều loại củ, quả được dùng để làm mứt Tết.
Câu 6
Viết tên các loại cây lương thực và cây ăn quả mà em biết.
Cây lương thực | Cây ăn quả |
M: cây lúa | M: cây hồng |
Phương pháp giải:
Em dựa vào mẫu để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Cây lương thực | Cây ăn quả |
Cây ngô, khoai, sắn | Cây quýt, cây cam, cây táo, cây bưởi |
Câu 7
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ ngữ ở 2 cột để nối tạo thành câu phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Câu 8
Viết một câu về việc bạn nhỏ đang làm dưới mỗi tranh.
Phương pháp giải:
Em quan sát kĩ các bức tranh xem bạn nhỏ đang làm gì và viết vào vở.
Lời giải chi tiết:
Tranh 1: Bạn nhỏ đang nhặt cỏ cho khóm hoa.
Tranh 2: Bạn nhỏ đang lấy nước vào bình tưới.
Tranh 4: Bạn nhỏ đang tưới nước cho những khóm hoa xinh xắn.
Tranh 5: Bạn nhỏ chào khóm hoa trước khi đi học.
Câu 9
Viết 3 – 5 câu kể lại việc em và các bạn chăm sóc cây.
G: - Em và các bạn đã làm việc gì để chăm sóc cây?
- Kết quả công việc ra sao?
- Em có suy nghĩ gì khi làm xong việc đó?
Phương pháp giải:
Em dựa vào gợi ý để viết câu kể lại việc em và các bạn đã làm.
Lời giải chi tiết:
Chiều thứ sáu tuần trước, lớp em được phân công dọn dẹp vườn hoa của trường. Chúng em chia nhau ra làm các công việc. Tổ 1 và tổ 2 dọn dẹp cỏ và rác xung quanh vườn hoa, còn tổ 3 tưới nước cho vườn hoa. Sau buổi lao động, bạn nào cũng mệt nhưng đều rất vui. Chúng em vui vì đã giúp cho vườn hoa của trường xinh đẹp hơn.
Unit 11
Chủ đề: Trái Đất và bầu trời
TIẾNG VIỆT 2 TẬP 1 - CÁNH DIỀU
Bài tập cuối tuần 9
Chủ đề 9. Thầy cô của em
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2