Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
LG a
LG a
Với những giá trị nào của m thì hàm số \(y = \left( {m + 6} \right)x - 7\) đồng biến ?
Phương pháp giải:
Hàm số bậc nhất \(y = ax + b\) xác định với mọi giá trị của \(x\) thuộc R và có tính chất sau:
a) Đồng biến trên \(R\), khi \(a > 0\).
b) Nghịch biến trên \(R\), khi \(a < 0\).
Lời giải chi tiết:
Hàm số \(y = \left( {m + 6} \right)x - 7\) đồng biến khi hệ số \(a > 0\)
Ta có: \(m + 6 > 0 \Leftrightarrow m > - 6\)
Vậy với \(m > -6\) thì hàm số \(y = \left( {m + 6} \right)x - 7\) đồng biến.
LG b
LG b
Với những giá trị nào của k thì hàm số \(y = (-k + 9)x + 100\) nghịch biến ?
Phương pháp giải:
Hàm số bậc nhất \(y = ax + b\) xác định với mọi giá trị của \(x\) thuộc R và có tính chất sau:
a) Đồng biến trên \(R\), khi \(a > 0\).
b) Nghịch biến trên \(R\), khi \(a < 0\).
Lời giải chi tiết:
Hàm số \(y = (- k + 9)x +100\) nghịch biến khi hệ số \(a < 0\)
Ta có : \(-k + 9 < 0 ⇔ k > 9\)
Vậy với \(k > 9\) thì hàm số \(y = (-k + 9)x +100\) nghịch biến.
Bài 24. Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)
Đề thi vào 10 môn Văn Hải Dương
Tải 30 đề thi học kì 2 của các trường Toán 9
Đề thi vào 10 môn Toán Phú Yên
CHƯƠNG II. HÀM SỐ BẬC NHẤT