PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 9 TẬP 2

Bài 6 trang 6 SBT toán 9 tập 2

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
LG a
LG b
LG c
LG d

Vẽ mỗi cặp đường thẳng sau trong cùng một mặt phẳng tọa độ rồi tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng đó:

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
LG a
LG b
LG c
LG d

LG a

LG a

Phương pháp giải:

Sử dụng:

1) Vẽ đường thẳng có phương trình  :

Ta có .

Xác định hai điểm thuộc đồ thị hàm số .

Đường thẳng đã cho là đường thẳng đi qua hai điểm .

2) Hoành độ giao điểm của hai đường thẳng là nghiệm của phương trình: .

Giải phương trình trên ta tìm được . Thay giá trị của vào phương trình hoặc , ta tìm được tung độ giao điểm. 

Lời giải chi tiết:

- Ta có

Cho ta được

Cho  ta được

Đường thẳng là đường thẳng đi qua hai điểm .

- Ta có 

Cho ta được

Cho ta được

Đường thẳng  là đường thẳng đi qua hai điểm .

- Tìm tọa độ giao điểm:

Hoành độ giao điểm của hai đường thẳng  là nghiệm của phương trình:

Suy ra tung độ giao điểm

Vậy tọa độ giao điểm của hai đường thẳng đã cho là

LG b

LG b

  và

Phương pháp giải:

Sử dụng:

1) Vẽ đường thẳng có phương trình  :

Ta có .

Xác định hai điểm thuộc đồ thị hàm số .

Đường thẳng đã cho là đường thẳng đi qua hai điểm .

2) Hoành độ giao điểm của hai đường thẳng là nghiệm của phương trình: .

Giải phương trình trên ta tìm được . Thay giá trị của vào phương trình hoặc , ta tìm được tung độ giao điểm. 

Lời giải chi tiết:

- Ta có

Cho ta được

Cho ta được

Đường thẳng  là đường thẳng đi qua hai điểm .

- Ta có

Cho ta được

Cho ta được

Đường thẳng  là đường thẳng đi qua hai điểm .

- Tìm tọa độ giao điểm:

Hoành độ giao điểm của hai đường thẳng   và là nghiệm của phương trình:

Suy ra tung độ giao điểm

Vậy tọa độ giao điểm của hai đường thẳng đã cho là

 

LG c

LG c

Phương pháp giải:

Sử dụng:

1) Vẽ đường thẳng có phương trình  :

Ta có .

Xác định hai điểm thuộc đồ thị hàm số .

Đường thẳng đã cho là đường thẳng đi qua hai điểm .

2) Hoành độ giao điểm của hai đường thẳng là nghiệm của phương trình: .

Giải phương trình trên ta tìm được . Thay giá trị của vào phương trình hoặc , ta tìm được tung độ giao điểm. 

Lời giải chi tiết:

 - Ta có 

Cho ta được

Cho ta được

Đường thẳng  là đường thẳng đi qua hai điểm .

- Ta có 

- Từ suy ra hai đường thẳng đã cho trùng nhau. Do đó hai đường thẳng này có vô số điểm chung.

LG d

LG d

Phương pháp giải:

Sử dụng:

1) Vẽ đường thẳng có phương trình  :

Ta có .

Xác định hai điểm thuộc đồ thị hàm số .

Đường thẳng đã cho là đường thẳng đi qua hai điểm .

2) Hoành độ giao điểm của hai đường thẳng là nghiệm của phương trình: .

Giải phương trình trên ta tìm được . Thay giá trị của vào phương trình hoặc , ta tìm được tung độ giao điểm.

Lời giải chi tiết:

 - Ta có 

Cho ta được

Cho ta được

Đường thẳng  là đường thẳng đi qua hai điểm .

- Ta có 

Cho ta được

Cho ta được

Đường thẳng  là đường thẳng đi qua hai điểm .

- Hai đường thẳng đã cho có hệ số góc bằng nhau, tung độ gốc khác nhau nên chúng song song với nhau. Do đó hai đường thẳng đã cho không có tọa độ giao điểm.

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận

Bài giải cùng chuyên mục

Bài 3 trang 5 SBT toán 9 tập 2 Giải bài 3 trang 5 sách bài tập toán 9. Trong mỗi trường hợp sau hãy tìm giá trị của m để: a) Điểm M(1;0) thuộc đường thẳng mx - 5y = 7; b) Điểm N(0;-3) thuộc đường thẳng 2,5x + my = -21 ...
Bài 4 trang 6 SBT toán 9 tập 2 Giải bài 4 trang 6 sách bài tập toán 9. Phương trình nào sau đây xác định 1 hàm số dạng y = ax + b? a) 5x-y=7; b) 3x + 5y = 10; c) 0x+3y=-1;...
Bài 5 trang 6 SBT toán 9 tập 2 Giải bài 5 trang 6 sách bài tập toán 9. Phải chọn a và b như thế nào để phương trình ax + by = c xác định một hàm số bậc nhất của biến x.
Bài 7 trang 6 SBT toán 9 tập 2 Giải bài 7 trang 6 sách bài tập toán 9. Giải thích vì sao khi M(x0;y0) là giao điểm của hai đường thẳng ax + by = c và a'x+b'y=c' thì (x0;y0) là nghiệm chung của hai phương trình ấy.
Bài 1.1, 1.2 phần bài tập bổ sung trang 6 SBT toán 9 tập 2 Giải bài 1.1, 1.2 phần bài tập bổ sung trang 6 sách bài tập toán 9. Điểm nào sau đây thuộc đường thẳng 3x–2y = 3: A(1;3); B(2;3); C(3;3);D(4;3) ...
Xem thêm
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi