Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Cho \(BCD\) là tam giác đều cạnh \(5cm\) và góc \(DBA\) bằng \(70^\circ \).
Hãy tính:
a) \(AD;\)
b) \(AB.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cho hình vẽ:
Ta có: \(\sin \alpha = \dfrac{{AB}}{{BC}}\) nên \(AB=BC.\sin \alpha , \) \(BC = \dfrac{{AB}}{{\sin \alpha }}\) và \(\cot \alpha = \dfrac{{AC}}{{AB}}.\)
Lời giải chi tiết
a) Kẻ \(DE \bot BC\)
Suy ra: \(BE = EC = \dfrac{1}{2}BC = 2,5\left( {cm} \right)\)
Trong tam giác vuông \(BDE\), ta có:
\(DE = BD.\sin \widehat {DBE}\)\( = 5.\sin 60^\circ = \dfrac{{5\sqrt 3 }}{2}\left( {cm} \right)\)
Trong tam giác vuông \(ADE\), ta có:
\(AD = \dfrac{{DE}}{{\sin \widehat A}} = \dfrac{{\dfrac{{5\sqrt 3 }}{2}}}{{\sin 40^\circ }}\)\( \approx 6,736\left( {cm} \right)\)
b) Trong tam giác vuông \(ADE\), ta có:
\(AE = AD.\cot g\ A \)\(\approx 6,736.\cot 40^\circ = 5,16\left( {cm} \right)\)
Ta có: \(AB = AE - BE\)\( = 5,16 - 2,5 = 2,66\left( {cm} \right)\)
Tải 30 đề ôn tập học kì 2 Toán 9
Đề thi vào 10 môn Văn Thái Nguyên
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Sinh học lớp 9
Tải 20 đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 Văn 9
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Toán lớp 9