Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Đề bài
Trong các số \(\sqrt {{{( - 5)}^2}} \); \(\sqrt {{5^2}} \); \( - \sqrt {{5^2}} \); \( - \sqrt {{{( - 5)}^2}} \), số nào là căn bậc hai số học của \(25 ? \)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng định nghĩa: Căn bậc hai số học của số \(a\) không âm là số \(x\) không âm sao cho \(x^2=a.\)
Lời giải chi tiết
Ta thấy:
\(\begin{array}{l}{\left( { - 5} \right)^2} = 25 > 0\\ \Rightarrow \sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2}} = \sqrt {25} = 5\\\end{array}\)
Tương tự: \(\sqrt {{5^2}} = \sqrt {25} = 5\).
Do căn bậc hai số học của 25 là một số dương nên các trường hợp còn lại không thỏa mãn.
Vậy căn bậc hai số học của 25 là \(\sqrt {{{( - 5)}^2}} \) và \(\sqrt {{5^2}} .\)
Đề thi vào 10 môn Toán Lào Cai
Bài 33
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9
Đề thi vào 10 môn Toán Sóc Trăng
Tải 20 đề kiểm tra 15 phút học kì 2 Văn 9