Bài 19. Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số
Bài 20. Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số
Bài 21. Luyện tập chung
Bài 22. Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số
Bài 23. Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số
Bài 24. Luyện tập chung
HĐ
Bài 1 (trang 33 SGK Toán 2 tập 1)
Tính nhẩm
9 + 5 8 + 3 7 + 7
6 + 6 7 + 6 9 + 4
Phương pháp giải:
Tính nhẩm các phép tính dựa vào bảng cộng (qua 10) đã học.
Lời giải chi tiết:
9 + 5 = 14 8 + 3 = 11 7 + 7 = 14
6 + 6 = 12 7 + 6 = 13 9 + 4 = 13
Bài 2
Tìm cá cho mèo.
Phương pháp giải:
Tính mỗi phép tính ở mèo rồi tìm xem kết quả phép tính đó trùng với số nào ở cá rồi nối mèo với cá tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 9 + 3 = 12 ; 8 + 9 = 17.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 3
a) Những đèn lồng nào ghi phép tính có kết quả bằng nhau?
b) Trong bốn đèn lồng màu đỏ, đèn lồng nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất, đèn lồng nào ghi phép tính có kết quả bé nhất?
Phương pháp giải:
- Tính nhẩm kết quả các phép tính ở mỗi đèn lồng rồi tìm các phép tính có kết quả bằng nhau.
- So sánh kết quả ở các đèn lồng màu đỏ, từ đó tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số đó.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có:
7 + 5 = 12 ; 9 + 5 = 14 ; 4 + 8 = 12 ;
6 + 5 = 11 ; 9 + 3 = 12 ; 8 + 7 = 15 .
Mà: 12 = 12 = 12.
Vậy các đèn lồng ghi 7 + 5, 4 + 8, 9 + 3 có kết quả bằng nhau.
b) Các phép tính ở đèn lồng màu đỏ là: 7 + 5 ; 4 + 8 ; 6 + 5 ; 8 + 7.
Dựa vào câu a ta có:
7 + 5 = 12; 4 + 8 = 12;
6 + 5 = 11; 8 + 7 = 15.
So sánh các số ta có: 11 < 12 < 15.
Vậy đèn lồng ghi ghép tính 8 + 7 có kết quả lớn nhất; đèn lồng ghi phép tính 6 + 5 có kết quả bé nhất.
LT
Bài 1 (trang 34 SGK Toán 2 tập 1)
Tìm số thích hợp.
Phương pháp giải:
- Áp dụng: số hạng + số hạng = tổng.
- Tính nhẩm kết quả các phép cộng dựa vào bảng cộng (qua 10).
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả từng phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
a) 8 + 6= 14 ; 14 – 4 = 10.
b) 5 + 9 = 14; 14 + 4 =18; 18 – 8 = 10.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 3
Tìm tổ ong cho gấu.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép cộng trên mỗi chú gấu rồi nối với tổ ong tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 9 + 4 = 13 ; 8 + 7 = 15.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 4
Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào chỗ chấm:
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.
Lời giải chi tiết:
Bài 5
Trong ca-bin thứ nhất có 7 người, trong ca-bin thứ hai có 8 người. Hỏi trong hai ca-bin có tất cả bao nhiêu người?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định số người trong ca-bin thứ nhất và số người trong ca-bin thứ hai, từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số người có trong hai ca-bin ta lấy số người trong ca-bin thứ nhất cộng với số người trong ca-bin thứ hai.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Ca-bin thứ nhất: 7 người
Ca-bin thứ hai : 8 người
Hai ca-bin : ... người?
Cách giải
Trong hai ca-bin có tất cả số người là:
7 + 8 = 15 (người)
Đáp số: 15 người.
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Cùng em học Toán 2
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2