Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Cho tam giác nhọn \(ABC\). Vẽ đường tròn (O) có đường kính \(BC\), nó cắt các cạnh \(AB, AC\) theo thứ tự ở \(D, E.\)
a) Chứng minh rằng \(CD \bot AB,BE \bot AC.\)
b) Gọi \(K\) là giao điểm của \(BE\) và \(CD.\) Chứng minh rằng \(AK\) vuông góc với \(BC.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng:
+) Nếu tam giác \(ABC\) nội tiếp đường tròn tâm \(O,\) trong đó \(BC\) là đường kính thì tam giác \(ABC\) vuông tại \(A.\)
+) Giao của ba đường cao là trực tâm của tam giác.
Lời giải chi tiết
a) Tam giác \(BCD\) nội tiếp trong đường tròn (O) có \(BC\) là đường kính nên vuông tại \(D.\)
Suy ra: \(CD \bot AB\)
Tam giác \(BCE\) nội tiếp trong đường tròn (O) có \(BC\) là đường kính nên vuông tại \(E.\)
Suy ra: \(BE \bot AC\)
b) Xét tam giác \(ABC\) có \(K\) là giao điểm của hai đường cao \(CD\) và \(BE\) nên \(K\) là trực tâm của tam giác \(ABC.\)
Suy ra: \(AK \bot BC\)
Bài 13: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế
Bài 5. Thực hành: Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Toán lớp 9
Đề kiểm tra 1 tiết - Chương 2 - Sinh 9
Bài 32. Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)