Câu 1
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Bình yên
Một vị vua treo giải thưởng cho nghệ sĩ nào vẽ được một bức tranh đẹo nhất về sự bình yên. Nhiều họa sĩ cố công. Nhà vua ngắm tất cả bức tranh nhưng chỉ thích có hai bức và ông phải chọn lấy một.
Một bức tranh vẽ hồ nước yên ả. Mặt hồ là những tấm gương tuyệt mỹ vì có những ngọn núi cao chót vót bao quanh. Bên trên bầu trời xanh với những đám mây mịn màng. Tất cả những ai ngắm bứ trnah đều cho rằng đây là bức tranh bình yên thật hoàn hảo.
Bức tranh kia cũng có những ngọn núi, nhưng những ngọn núi này trần trụi và lởm chởm đá. Ở trên là bầu trời giận giữ đổ mưa như trút kèm theo sấm chớp. Đổ xuống bên vách núi là dòng thác nổi bọt trắng xóa. Bức tranh này trông thật chẳng yên bình chút nào.
Nhưng khi nhà vua ngăm nhìn, ông thấy đằng sau dòng thác là bụi cây nhỏ mọc lên tù khe nứt của một tảng đá. Trong bụi cây, một con chim mẹ đang xây tổ. Ở đó, giữa dòng thác trút xuống một cách giận dữ, con chim mẹ đang an nhiên đậu trên tổ của mình... Bình yên thật sự.
“Ta chấm bức tranh này!” – Nhà vua công bố - Sự bình yên không có nghĩa là một nơi không có tiếng ồn ào, không khó khăn, không cực nhọc. Bình yên có nghĩa là ngay chinhd khi đang ở trong phong ba bão táp, ta vẫn thấy sự yên tĩnh trong trái tim. Đó mới chính là ý nghĩa thực sự của sự bình yên,...
(Theo Hạt giống tâm hồn)
a/ Nhà vua đã yêu cầu các nghệ sĩ vẽ tranh về đề tài gì?
b/ Nhà vua đã công bố điều gì khi chọn bức tranh thứ hai?
c/ Tìm một từ đồng nghĩa và một từ trái nghĩa với từ “ bình yên”
Phương pháp giải:
a. Em đọc kĩ đoạn văn thứ nhất.
b. Em đọc đoạn văn cuối cùng.
c. Bình yên: ở tình trạng không gặp điều gì không hay xảy ra đối với sức khoẻ hoặc đời sống.
Lời giải chi tiết:
a. Nhà vua đã yêu cầu các nghệ sĩ vẽ tranh về đề tài sự bình yên.
b. Khi chọn bức tranh thứ hai, nhà vua đã công bố rằng: Sự bình yên không có nghĩa là một nơi không có tiếng ồn ào, không khó khăn, không cực nhọc. Bình yên có nghĩa ngay chính khi đang ở trong phong ba bão táp, ta vẫn cảm thấy sự yên tĩnh trong trái tim. Đó mới là ý nghĩa thật sự của sự bình yên.
c.
Từ đồng nghĩa với bình yên: bình an
Từ trái nghĩa với bình yên: loạn lạc
Câu 2
Điền tiếp các đại từ xưng hô thích hợp vào chỗ trống trong bảng phân loại sau:
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ để điền từ sao cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Gạch dưới các đại từ trong câu chuyện sau:
Một con Họa Mi từ xa bay tới đậu trên cây bàng, nó ríu rít:
- Cháu chào bác Bàng! Bác có muốn nghe cháu hát không?
- Họa Mi đấy ư? Bác rất muốn nghe giọng hát trong trẻo tuyệt vời của cháu. Cháu hãy hát cho bác nghe đi!
Bác Bàng vui vẻ trả lời Họa Mi.
Phương pháp giải:
Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.
Lời giải chi tiết:
Một con Hoạ Mi từ xa bay đến đậu trên cây bàng, nó ríu rít:
- Cháu chào bác Bàng! Bác có muốn nghe cháu hát không?
- Hoạ Mi đấy ư? Bác rất muốn nghe giọng hát trong trẻo tuyệt vời của cháu. Cháu hãy hát cho bác nghe đi!
Bác Bàng vui vẻ trả lời Hoạ Mi.
XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC VÀ ĐẤU TRANH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1954 – 1975)
Bài tập phát triển năng lực Tiếng Việt - Tập 1
Tuần 32: Luyện tập về tỉ số phần trăm. Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian. Ôn tập về tính chu vi và diện tích một số hình
VBT TOÁN 5 - TẬP 1
ĐỀ THI, ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1