Câu 1
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Hai bệnh nhân trong bệnh viện
Hai người đàn ông lớn tuổi đều bị ốm nặng và cùng nằm trong một phòng của bệnh viện. Họ không được phép ra khỏi phòng của mình. Một trong hai người được bố trí nằm trên chiếc giường cạnh cửa sổ. Còn người kia phải nằm suốt ngày trên chiếc giường ở góc phía trong.
Một buổi chiều, người nằm trên giường cạnh cửa sổ được ngồi dậy. Ông ấy miêu tả cho người bạn cùng phòng kia nghe tất cả những gì ông thấy ở bên ngoài cửa sổ. Người nằm trên giường kia cảm thấy rất vui vì những gì đã nghe được: ngoài đó là một công viên, có hồ cá, có trẻ con trèo thuyền, có thật nhiều hoa và cây, có những đôi vợ chồng già dắt tay nhau đi dạo mát quanh hồ.
Khi người nằm cạnh cửa sổ miêu tả thì người kia thường nhắm mắt và hình dung ra cảnh tượng tuyệt vời bên ngoài. Ông cảm thấy mình đang chứng kiến những cảnh đó qua lời kể sinh động của người bạn cùng phòng.
Nhưng rồi đến một hôm, người nằm bên cửa sổ bất động. Các cô ý tá với vẻ mặt buồn đến đưa đi và ông đã qua đời. Người bệnh nằm ở phía giường trong đề nghị cô y tá chuyển ông ra nằm giường cạnh cửa sổ. Cô y tá đồng ý. Ông chậm chạp chống tay để ngồi lên. Ông nhìn ra cửa sổ ngoài phòng bệnh. Nhưng ngoài đó chỉ có một bức tường chắn.
Ông ta gọi cô y tá và hỏi tại sao người bệnh nằm ở giường này lại miêu tả cahr đẹp đến thế. Cô y tá đáp:
- Thưa bác, ông ấy bị mù. Thậm chí cái bức tường kia, ông ấy cũng chẳng nhìn thấy. Có thể ông ấy chỉ muốn làm cho bác vui thôi!
(Theo NVD)
a/ Người nằm trên giường cạnh cửa sổ miêu tả cho người bạn cùng phòng thấy được cuộc sống bên ngoài như thế nào?
b/ Khi được chuyển ra nằm gần cửa sổ, người bệnh nằm giường phía trong thấy ngạc nhiên về điều gì?
c/ Theo em, tính cách của người bệnh nhân mù có điểm gì đáng quý? Khoanh tròn vào ý em chọn.
A. Lạc quan yêu đời, muốn đem niềm vui đến cho người khác.
B. Thích tượng tượng bay bổng, có tâm hồn bao la rộng mở.
C. Có tâm hồn bao la rộng mở, thiết tha yêu mến cuộc sống.
D. Yêu quý cuộc sống bản thân, luôn vui vẻ với bạn cùng phòng.
Phương pháp giải:
a. Em đọc đoạn văn thứ 2.
b. Em đọc đoạn văn thứ 4.
c. Việc người bệnh nhân mù miêu tả cho người bạn cùng phòng bệnh với mình thế giới bên ngoài đầy màu sắc và tươi trẻ cho thấy điều gì?
Lời giải chi tiết:
a. Người nằm trên giường cạnh cửa sổ miêu tả cho người bạn cùng phòng thấy được cuộc sống bên ngoài vô cùng sôi động và vui tươi: có công viên, có hồ cá, có trẻ con chèo thuyền, có nhiều hoa và cây, có những đôi vợ chồng già dắt tay nhau đi dạo mát quanh hồ.
b. Khi được chuyển ra nằm gần cửa sổ, người bệnh ngạc nhiên bởi vì khung cảnh ở bên ngoài cửa sổ không hề giống như những gì người bạn giường bên đã kể. Bên ngoài cửa sổ chỉ là một bức tường chắn.
c. Điểm đáng quý trong tính cách của bệnh nhân mù đó là:
A. Lạc quan yêu đời, muốn đem niềm vui đến cho người khác
Câu 2
Xác định nghĩa của từ chặt trong các câu sau và khoanh vào từ đồng âm, từ nhiều nghĩa:
a/ Vốn nhà nghèo nên mẹ tôi chi tiêu rất chặt.
b/ Cây xà nu trong rừng bị chặt ngang thân nhựa ứa ra.
c/ Trên sông, những người công nhân đóng cọc bê tông rất chặt để chuẩn bị làm cầu.
Phương pháp giải:
Em đọc thật kĩ các câu và trả lời
Lời giải chi tiết:
a. từ “chặt” này xuất phát từ nghĩa gốc chỉ trạng thái bám rất chắc, rất chặt, khó tách, khó tháo gỡ.
từ “chặt” trong câu a chỉ sự sát sao trong chi tiêu, tuyệt đối không để thừa thãi hay phung phí.
b. từ “chặt” chỉ hành động làm đứt ngang ra bằng cách dùng vật có lưỡi sắc giáng mạng xuống.
c. từ “chặt” trong câu này chỉ những vật ở trạng thái bám rất chắc, khó tách, khó rời.
Vậy “chặt” ở câu a là từ nhiều nghĩa, “chặt” ở câu b và c là từ đồng âm
Câu 3
Khoanh tròn chữ cái trước những thành ngữ, tục ngữ nói về đức tính chăm chỉ:
a/ Một nắng hai sương.
b/ Thức khuya dậy sớm.
c/ Chín bỏ làm mười.
d/ Đứng mũi chịu sào.
e/ Dầm mưa dãi nắng.
Phương pháp giải:
Chăm chỉ: có sự chú ý thường xuyên làm một công việc gì đó (thường là việc có ích) một cách đều đặn.
Lời giải chi tiết:
Những câu thành ngữ, tục ngữ nói về đức tính chăm chỉ đó là:
a. Một nắng hai sương
b. Thức khuya dậy sớm
Câu 4
Gạch dưới từ ngữ không thuộc nhóm và đặt tên cho nhóm:
a/ Các từ ngữ: cha,mẹ, chú, dì, ông, bà, cố, cụ, thím, mợ, cô, bác, cậu, anh chị, lớp trưởng, em, cháu, chắt, dượng, anh rể, chị dâu.
- Tên nhóm từ ngữ là: .............................................
b/ Các từ ngữ: thầy giáo, cô giáo, bạ bè, bạn thân, lớp trưởng, anh chị lớp trên, nh họ, các em lớp dưới, anh(chị), phụ trách Đội, bảo vệ.
- Tên nhóm từ ngữ là: ............................................
c/ Các từ ngữ: công nhân, nông dân, họa sĩ, bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, thủy thủ, bạn bè, hải quân, phi công, tiếp viên hàng không, thợ lặn, thợ dệt, thợ điện, bộ đội, công an, dân quân tự vệ, học sinh, sinh viên.
- Tên nhóm từ ngữ là: .............................................
Phương pháp giải:
Em đọc thật kĩ các từ rồi xác định từ không thuộc nhóm và đặt tên dựa vào điểm chung của từ trong nhóm đó.
Lời giải chi tiết:
a. Từ không thuộc nhóm là: lớp trưởng
tên nhóm từ ngữ là: gia đình
b. Từ không thuộc nhóm là: anh họ
tên nhóm từ ngữ là: nhà trường
c. từ không thuộc nhóm là: bạn bè
tên nhóm từ ngữ là: nghề nghiệp
Bài tập cuối tuần 8
Phần Địa lí
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 5
Bài tập cuối tuần 21
Địa lí thế giới