GIẢI TOÁN 2 TẬP 1 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIẢI TOÁN 2 TẬP 1 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Em làm được những gì (trang 21)

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6
Bài 7
Bài 8
Bài 9
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6
Bài 7
Bài 8
Bài 9

Bài 1

Số?

Phương pháp giải:

Dãy số a: Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

Dãy số b: Đếm thêm 2 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

Dãy số c: Đếm thêm 10 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Số?

Phương pháp giải:

Dãy số a: Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

Dãy số b: Đếm thêm 2 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

Dãy số c: Đếm thêm 10 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

a) Gọi tên các thành phần của phép tính.

b) Thay .?.  bằng dấu phép tính (+,– ) 

Phương pháp giải:

a) Xem lại lí thuyết về số hạng - tổng; số bị trừ - số trừ - hiệu.

b) Ta thấy: 34 + 52 = 86, từ đó ta viết được các phép tính về tổng hoặc hiệu của hai số.

Lời giải chi tiết:

a)

b)

Bài 4

Đặt tính rồi tính.

62 + 24              37 – 15              8 + 41

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{62}\\{24}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,86}\end{array}\)                                  \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{37}\\{15}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,22}\end{array}\)                               \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,8}\\{41}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,49}\end{array}\)

Bài 5

 Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm.

     12   .?.   8                  53 – 3   .?.   53

22 + 7    .?.   29            5 + 40    .?.   50

Phương pháp giải:

- Tính giá trị hai vế (nếu cần) rồi so sánh kết quả với nhau.

- Cách so sánh các số có hai chữ số:

• Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

• Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}\;\;\;\;\;\;\,\,12\;\;\, > \,\,\,\,\;8\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\underbrace {53-3}_{50}\;\; < \;\;53\\\underbrace {22 + 7}_{29}\;\; = \;\;29\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\underbrace {5 + 40}_{54}\;\;> \,\,\,50\end{array}\)

Bài 6

 Số?

Phương pháp giải:

Quan sát các số đã cho ta thấy tổng của 2 ô cạnh nhau ở hàng dưới bằng ô ở hàng trên, hay số còn thiếu ở hàng dưới bằng hiệu của số ở hàng trên và số đã biết ở hàng dưới, từ đó ta tìm được các số còn thiếu.

Lời giải chi tiết:

a) Quan sát các số đã cho ta thấy tổng của 2 ô cạnh nhau ở hàng dưới bằng ô ở hàng trên.

- Tìm số còn thiếu ở hàng dưới cùng: 

Ta có: 10 = 10 + ?, do đó số cần điền vào ? ở hàng cuối cùng là 0.

Khi đó ta có:

 

- Tìm số còn thiếu ở hàng thứ hai từ dưới lên:

Số cần điền vào ? ở bên trái là:  7 +  10 = 17.

Số cần điền vào ? ở bên phải là: 0 + 2 = 2.

Khi đó ta có:

 

- Tìm số còn thiếu ở hàng thứ ba từ dưới lên:

Số cần điền vào ? ở bên trái là:  17 +  10 = 27.

Số cần điền vào ? ở bên phải là: 10 + 2 = 12.

Khi đó ta có:

 

- Tìm số còn thiếu ở hàng trên cùng:

Số cần điền vào ? ở hàng trên cùng là: 27 + 12 = 39.

Vậy ta có kết quả như sau:

 

b) Quan sát các số đã cho ta thấy tổng của 2 ô cạnh nhau ở hàng dưới bằng ô ở hàng trên.

- Tìm số còn thiếu ở hàng thứ hai từ trên xuống: 

Ta có: 35 = 20 + ?, do đó ? = 35 – 20 = 15.

- Tìm số còn thiếu ở giữa hàng thứ ba từ trên xuống:

Ta có: 20 = 10 + ?, do đó ? = 20 – 10 = 10.

Khi đó ta có:

 

- Tìm số còn thiếu còn lại ở hàng thứ ba từ trên xuống:

Ta có: 15 = 10 + ?, do đó ? = 15 – 10 = 5.

Khi đó ta có:

 

- Tìm số còn thiếu ở hàng dưới cùng :

Số cần điền vào ? ở bên trái là:  10 – 5 = 5.

Khi đó ta có:

 

Số cần điền vào ? ở giữa là: 10 – 5 = 5.

Khi đó ta có:

 

Số cần điền vào ? ở bên trái là: 5 – 5 = 0.

Vậy ta có kết quả như sau:

 

Bài 7

Một bến xe có 29 ô tô, sau đó có ô tô rời bến. Hỏi bến xe còn lại bao nhiêu ô tô?

Trả lời: Bến xe còn lại .?. ô tô.

Phương pháp giải:

Để tìm số ô tô còn lại ở bến xe ta lấy số ô tô ban đầu có trong bến xe trừ đi số ô tô rời bến.

Lời giải chi tiết:

Phép tính:

Trả lời: Bến xe còn lại 20 ô tô.

Bài 8

Mẹ mua 10 cái bánh, ba mua thêm cái bánh nữa. Hỏi cả ba và mẹ mua bao nhiêu cái bánh?

Trả lời: Cả ba và mẹ mua .?.  cái bánh.

Phương pháp giải:

Để tìm số cái bánh cả ba và mẹ mua ta lấy số cái bánh mẹ mua cộng với số cái bánh ba mua thêm.

Lời giải chi tiết:

Phép tính:

Trả lời: Cả ba và mẹ mua 16  cái bánh.

Bài 9

Ước lượng: Có khoảng ?. con cá.

Đếm: Có .?. con cá.

Phương pháp giải:

- Tìm xem các con cá bơi thành mấy nhóm và mỗi nhóm có khoảng bao nhiêu con cá.

- Đếm số con cá theo các hàng (1 chục, 2 chục, 3 chục, ...), từ đó ước lượng được số con cá.

Lời giải chi tiết:

- Các con cá bơi thành 4 nhóm.

- Mỗi nhóm có khoảng 10 con cá.

- Đếm số con cá theo các nhóm (1 chục, 2 chục, 3 chục, 4 chục).

- Ước lượng: Có khoảng 40 con cá.

Đếm từng con cá ta thấy có 44 con cá.

Fqa.vn
Bình chọn:
5/5 (97 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved