VNEN Toán 4 - Tập 2

A. Hoạt động thực hành - Bài 69 : Luyện tập

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3

Câu 1

Quy đồng mẫu số hai phân số:

a)  \(\dfrac{1}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\) ;           \(\dfrac{3}{5}\) và \(\dfrac{5}{6}\) ;

b)  \(\dfrac{3}{{10}}\) và \(\dfrac{8}{5}\) ;      \(\dfrac{4}{3}\) và \(\dfrac{7}{6}\) ;

c)  \(\dfrac{7}{4}\) và \(\dfrac{1}{6}\) ;           \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{8}\).             

Phương pháp giải:

- Chọn mẫu số chung (thường chọn mẫu số chung nhỏ nhất).

- Quy đồng mẫu số các phân số đã cho với mẫu số chung vừa tìm được ở trên.

Lời giải chi tiết:

a)  \(\dfrac{1}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\)

Chọn mẫu số chung là 12.

Ta có : \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{4}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{4} = \dfrac{{1 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{3}{{12}}\).

Vậy, quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{1}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\) được hai phân số \(\dfrac{4}{{12}}\) và \(\dfrac{3}{{12}}\).

 \(\dfrac{3}{5}\) và \(\dfrac{5}{6}\)

Chọn mẫu số chung là 30.

Ta có : \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 6}}{{5 \times 6}} = \dfrac{{18}}{{30}}\) và \(\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5 \times 5}}{{6 \times 5}} = \dfrac{{25}}{{30}}\).

Vậy, quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{3}{5}\) và \(\dfrac{5}{6}\) được hai phân số \(\dfrac{{18}}{{30}}\) và \(\dfrac{{25}}{{30}}\).

b) \(\dfrac{3}{{10}}\) và \(\dfrac{8}{5}\)

Chọn mẫu số chung là 10.

Ta có : \(\dfrac{8}{5} = \dfrac{{8 \times 2}}{{5 \times 2}} = \dfrac{{16}}{{10}}\) và giữ nguyên phân số \(\dfrac{3}{{10}}\).

Vậy, quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{3}{{10}}\) và \(\dfrac{8}{5}\)  được hai phân số \(\dfrac{3}{{10}}\) và \(\dfrac{{16}}{{10}}\).

\(\dfrac{4}{3}\) và \(\dfrac{7}{6}\)

Chọn mẫu số chung là 6.

Ta có : \(\dfrac{4}{3} = \dfrac{{4 \times 2}}{{3 \times 2}} = \dfrac{8}{6}\) và giữ nguyên phân số \(\dfrac{7}{6}\).

Vậy, quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{4}{3}\) và \(\dfrac{7}{6}\) được hai phân số \(\dfrac{8}{6}\) và \(\dfrac{7}{6}\).

c) \(\dfrac{7}{4}\) và \(\dfrac{1}{6}\)

Chọn mẫu số chung là 12.

Ta có : \(\dfrac{7}{4} = \dfrac{{7 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{{21}}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{6} = \dfrac{{1 \times 2}}{{6 \times 2}} = \dfrac{2}{{12}}\).

Vậy, quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{7}{4}\) và \(\dfrac{1}{6}\)  được hai phân số \(\dfrac{{21}}{{12}}\) và \(\dfrac{2}{{12}}\).

 \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{8}\)

Chọn mẫu số chung là 24.

Ta có : \(\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} = \dfrac{{20}}{{24}}\) và \(\dfrac{7}{8} = \dfrac{{7 \times 3}}{{8 \times 3}} = \dfrac{{21}}{{24}}\).

Vậy, quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{8}\) được hai phân số \(\dfrac{{20}}{{24}}\) và \(\dfrac{{21}}{{24}}\).

Câu 2

a) Hãy viết \(\dfrac{2}{7}\) và 5 thành hai phân số đều có mẫu số là 7.

b) Hãy viết 4 và \(\dfrac{3}{4}\) thành hai phân số đều có mẫu số là 4.

Phương pháp giải:

a) Viết 5 dưới dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó viết phân số đó thành phân số có mẫu số là 7 bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 7; giữ nguyên phân số \(\dfrac{2}{7}\).

b) Viết 4 dưới dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó viết phân số đó thành phân số có mẫu số là 4 bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 4; giữ nguyên phân số \(\dfrac{3}{4}\).

Lời giải chi tiết:

a) Giữ nguyên phân số \(\dfrac{2}{7}\);                     \(5 = \dfrac{5}{1} = \dfrac{{5 \times 7}}{{1 \times 7}} = \dfrac{{35}}{7}\).

b) \(4 = \dfrac{4}{1} = \dfrac{{4 \times 4}}{{1 \times 4}} = \dfrac{{16}}{4}\) ;                   Giữ nguyên phân số \(\dfrac{3}{4}\).

Câu 3

Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu):

Mẫu : Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{1}{3};\dfrac{1}{4}\) và \(\dfrac{4}{5}\).

Lấy tích \(3 \times 4 \times 5 = 60\) làm mẫu số chung. Ta có :

\(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 4 \times 5}}{{3 \times 4 \times 5}} = \dfrac{{20}}{{60}}\,\,;\)      \(\dfrac{1}{4} = \dfrac{{1 \times 3 \times 5}}{{4 \times 3 \times 5}} = \dfrac{{15}}{{60}}\,\,;\)                     \(\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4 \times 3 \times 4}}{{5 \times 3 \times 4}} = \dfrac{{48}}{{60}}\,.\)

Như vậy quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{1}{3};\dfrac{1}{4}\) và \(\dfrac{4}{5}\) được các phân số \(\dfrac{{20}}{{60}}\,;\,\,\dfrac{{15}}{{60}}\,;\,\,\dfrac{{48}}{{60}}.\)

a)  \(\dfrac{1}{2}\,;\,\,\dfrac{1}{3}\) và \(\dfrac{3}{5}\) ;                                      b)  \(\dfrac{1}{2}\,;\,\,\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{3}{4}\) ;

Phương pháp giải:

- Có thể chọn mẫu số chung là tích của ba mẫu số của ba phân số đã cho

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với tích của mẫu số của phân số thứ hai và mẫu số của phân số thứ ba.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với tích của mẫu số của phân số thứ nhất và mẫu số của phân số thứ ba.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ ba nhân với tích của mẫu số của phân số thứ nhất và mẫu số của phân số thứ hai. 

Lời giải chi tiết:

a) Lấy tích \(2 \times 3 \times 5 = 30\) làm mẫu số chung. Ta có :

\(\dfrac{1}{2} = \dfrac{{1 \times 3 \times 5}}{{2 \times 3 \times 5}} = \dfrac{{15}}{{30}}\,\,;\)                  \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 2 \times 5}}{{3 \times 2 \times 5}} = \dfrac{{10}}{{30}}\,\,;\)                  \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 2 \times 3}}{{5 \times 2 \times 3}} = \dfrac{{18}}{{30}}\,.\)

Như vậy quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{1}{2}\,;\,\,\dfrac{1}{3}\) và \(\dfrac{3}{5}\) được các phân số \(\dfrac{{}}{{}}\,;\,\,\dfrac{{}}{{}}\,;\,\,\dfrac{{}}{{}}.\)

b) Lấy tích \(2 \times 3 \times 4 = 24\) làm mẫu số chung. Ta có :

\(\dfrac{1}{2} = \dfrac{{1 \times 3 \times 4}}{{2 \times 3 \times 4}} = \dfrac{{12}}{{24}}\,\,;\)                  \(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 2 \times 4}}{{3 \times 2 \times 4}} = \dfrac{{16}}{{24}}\,\,;\)                  \(\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 2 \times 3}}{{4 \times 2 \times 3}} = \dfrac{{18}}{{24}}\,.\)

Như vậy quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{1}{2}\,;\,\,\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{3}{4}\) được các phân số \(\dfrac{{12}}{{24}}\,;\,\,\dfrac{{16}}{{24}}\,;\,\,\dfrac{{18}}{{24}}.\)

Lưu ý : với câu b ta có thể chọn mẫu số chung nhỏ hơn là 12.

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved