Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo)
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Câu 14
Cho hàm số \(y = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\left( {3x - 5} \right)\) có đồ thị là đường thẳng (d). Hệ số góc của đường thẳng (d) là:
(A) 3 (B) \(\dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\)
(C) \(3\sqrt 2 \) (D) \(\dfrac{3}{{\sqrt 2 }}\)
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức : Số \(a\) được gọi là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b.\)
Lời giải chi tiết:
Ta có : \(y = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\left( {3x - 5} \right)\)\( = \dfrac{3}{{\sqrt 2 }}x - \dfrac{5}{{\sqrt 2 }}\)
Hệ số góc của đường thẳng (d) là \(\dfrac{3}{{\sqrt 2 }}\).
Đáp án cần chọn là D.
Câu 15
Cho đường thẳng \(y = \sqrt 3 x + \dfrac{3}{5}\) . Gọi \(\alpha \) là góc tạo bởi đường thẳng đó và trục Ox thì số đo của góc \(\alpha \) là:
(A) 30o (B) 150o
(C) 60o (D) 120o
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức :
Số a được gọi là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b.
- Khi a > 0, ta có \(\tan \alpha = a\)
- Khi a < 0, ta có \(\tan \left( {{{180}^o} - \alpha } \right) = \left| a \right|\)
Lời giải chi tiết:
Vì \(\sqrt 3 > 0\) nên \(\tan \alpha = \sqrt 3 \) \( \Leftrightarrow \alpha = {60^o}\)
Đáp án cần chọn là C.
Câu 16
Cho đường thẳng \(y = 5 - \sqrt 3 x\) . Gọi \(\alpha \) là góc tạo bởi đường thẳng đó và trục Ox có số đo là:
(A) 120o (B) 60o
(C) 30o (D) 150o
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức :
Số a được gọi là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b.
- Khi a > 0, ta có \(\tan \alpha = a\)
- Khi a < 0, ta có \(\tan \left( {{{180}^o} - \alpha } \right) = \left| a \right|\)
Lời giải chi tiết:
Ta có : \( - \sqrt 3 < 0\) nên \(\tan \left( {{{180}^o} - \alpha } \right) = \left| { - \sqrt 3 } \right|\) \( \Leftrightarrow \alpha = {120^o}\)
Đáp án cần chọn là A.
Câu 17
Cho đường thẳng \(y = 2x - \dfrac{1}{2}\). Gọi \(\alpha \) là góc tạo bởi đường thẳng đó và trục Ox có số đo góc (làm tròn đến phút) là:
(A) 116o24’ (B) 63o26’
(C) 26o24’ (D) 63o27’
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức :
Số a được gọi là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b.
- Khi a > 0, ta có \(\tan \alpha = a\)
- Khi a < 0, ta có \(\tan \left( {{{180}^o} - \alpha } \right) = \left| a \right|\)
Lời giải chi tiết:
Ta có : \(a = 2 > 0\) nên \(\tan \alpha = 2 \Leftrightarrow \alpha \approx {63^o}26'\)
Đáp án cần chọn là B.
Đề thi giữa kì 2 - Sinh 9
Unit 1: A Visit From A Pen Pal - Cuộc thăm của bạn tâm thư
Bài 16: Quyền tham gia quản lý nhà nước, quản lý xã hội của công dân
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hóa học 9
Đề thi vào 10 môn Anh Hải Phòng