Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo)
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Câu 17
Phương trình \(\sqrt {75} x - \left( {\sqrt {12} + \sqrt 3 } \right)x = 6\) tương đương với phương trình
(A) \(20\sqrt 3 x = 6\) (B) \(\sqrt {60} x = 6\)
(C) \(2\sqrt 3 x = 6\) (D) \(4\sqrt 3 x = 6\)
Phương pháp giải:
- Rút gọn biểu thức chứa căn đã cho.
- Lựa chọn đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\sqrt {75} x - \left( {\sqrt {12} + \sqrt 3 } \right)x = 6\)\( \Leftrightarrow \left( {\sqrt {75} - \sqrt {12} - \sqrt 3 } \right)x = 6\) \( \Leftrightarrow \left( {5\sqrt 3 - 2\sqrt 3 - \sqrt 3 } \right)x = 6\) \(\Leftrightarrow 2\sqrt 3 x = 6\)
Đáp án cần chọn là C.
Câu 18
Giá trị của \(\dfrac{{5\sqrt 2 - 2\sqrt 5 }}{{\sqrt {10} - 2}}\) bằng
(A) \(\sqrt 5 \) (B) 5
(C) \(\sqrt 2 \) (D) 2
Phương pháp giải:
Biến đổi biểu thức chứa căn để tìm giá trị của biểu thức đã cho.
Lời giải chi tiết:
\(\dfrac{{5\sqrt 2 - 2\sqrt 5 }}{{\sqrt {10} - 2}}\)\( = \dfrac{{\left( {5\sqrt 2 - 2\sqrt 5 } \right)\left( {\sqrt {10} + 2} \right)}}{{\left( {\sqrt {10} - 2} \right)\left( {\sqrt {10} + 2} \right)}}\) \( = \dfrac{{5\sqrt {20} + 10\sqrt 2 - 2\sqrt {50} - 4\sqrt 5 }}{{10 - 4}}\) \( = \dfrac{{10\sqrt 5 + 10\sqrt 2 - 10\sqrt 2 - 4\sqrt 5 }}{6}\) \( = \dfrac{{6\sqrt 5 }}{6} = \sqrt 5 \)
Đáp án cần chọn là A.
Câu 19
Giá trị của \(\dfrac{{\sqrt 5 - \sqrt 3 }}{{\sqrt 5 + \sqrt 3 }} - \dfrac{{\sqrt 5 + \sqrt 3 }}{{\sqrt 5 - \sqrt 3 }}\)
(A) \( - \sqrt {15} \) (B) \( - 2\sqrt {15} \)
(C) \(\sqrt {15} \) (D) \(2\sqrt {15} \)
Phương pháp giải:
- Quy đồng mẫu số rồi thực hiện phép tính trừ.
Lời giải chi tiết:
\(\dfrac{{\sqrt 5 - \sqrt 3 }}{{\sqrt 5 + \sqrt 3 }} - \dfrac{{\sqrt 5 + \sqrt 3 }}{{\sqrt 5 - \sqrt 3 }}\)\( = \dfrac{{{{\left( {\sqrt 5 - \sqrt 3 } \right)}^2} - {{\left( {\sqrt 5 + \sqrt 3 } \right)}^2}}}{{\left( {\sqrt 5 + \sqrt 3 } \right)\left( {\sqrt 5 - \sqrt 3 } \right)}}\) \( = \dfrac{{8 - 2\sqrt {15} - \left( {8 + 2\sqrt {15} } \right)}}{{5 - 3}}\)\(= \dfrac{{ - 4\sqrt {15} }}{2} = - 2\sqrt {15} \)
Đáp án cần chọn là B.
Bài 22. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
Tải 30 đề ôn tập học kì 2 Toán 9
Bài 6
Unit 4: Learning A New Language - Học một ngoại ngữ
Đề thi vào 10 môn Văn Ninh Bình