1. Phép cộng có tổng bằng 10
2. 9 cộng với một số
3. 8 cộng với một số
4. 7 cộng với một số, 6 cộng với một số
5. Bảng cộng
6. Đường thẳng - Đường cong
7. Đường gấp khúc
8. Ba điểm thẳng hàng
9. Em làm được những gì (trang 56, 57, 58)
10. Phép trừ có hiệu bằng 10
11. 11 trừ đi một số
12. 12 trừ đi một số
13. 13 trừ đi một số
14. 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
15. Bảng trừ
16. Em giải bài toán
17. Bài toán nhiều hơn
18. Bài toán ít hơn
19. Đựng nhiều nước, đựng ít nước
20. Lít
21. Em làm được những gì (trang 77, 78, 79, 80)
1. Phép cộng có tổng là số tròn chục
2. Phép cộng có nhớ trong phạm vi 100
3. Em làm được những gì (trang 89, 90)
4. Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục
5. Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100
6. Em làm được những gì trang 96, 97
7. Thu thập, phân loại, kiểm đếm
8. Biểu đồ tranh
9. Có thể, chắc chắn, không thể
10. Ngày, giờ
11. Ngày, tháng
12. Em làm được những gì (trang 112, 113, 114)
TH
Bài 1 (trang 13 SGK Toán 2 tập 1)
Gọi tên các thành phần của phép tính.
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự.
Lời giải chi tiết:
Trong phép tính 14 + 75 = 89 ta có 14 và 75 là các số hạng, 89 là tổng.
Trong phép tính \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,5}\\{32}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,37}\end{array}\) ta có 5 và 32 là các số hạng, 37 là tổng.
Bài 2
Tính tổng của các số.
a) 4 và 5 b) 30 và 10 c) 52, 41 và 6
Phương pháp giải:
Cách 1: Tính theo hàng ngang.
Cách 2: Đặt tính rồi tính.
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Cách 1:
a) 4 + 5 = 9 b) 30 + 10 = 40 c) 52 + 41 + 6 = 99
Cách 2: Đặt tính rồi tính
\(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}4\\5\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,9}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{30}\\{10}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,40}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{c)}\\{}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{52}\\{41}\\{\,\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,99}\end{array}\)
LT
Bài 1 (trang 14 SGK Toán 2 tập 1)
Đặt tính rồi tính tổng.
a) Các số hạng là 43 và 25.
b) Các số hạng là 55 và 13.
c) Các số hạng là 7 và 61.
Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{43}\\{25}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,68}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{55}\\{13}\end{array}}\\\hline{\,\,\,68}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{c)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,7}\\{61}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,68}\end{array}\)
Bài 2
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát các số đã cho ta thấy tổng của 2 ô cạnh nhau ở hàng dưới bằng ô ở hàng trên, từ đó ta tìm được các số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
Quan sát các số đã cho ta thấy tổng của 2 ô cạnh nhau ở hàng dưới bằng ô ở hàng trên.
a) Ta có: 3 + 1 = 4; 1 + 4 = 5 và 4 + 5 = 9.
Do đó, số cần điền vào dấu ? là 9.
b)
Bài 3
Số?
Biết ba số theo hàng hay theo cột đều có tổng là 10.
Phương pháp giải:
Sử dụng điều kiện: ba số theo hàng hay theo cột đều có tổng là 10.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Mỗi con vật che số nào?
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu ta thấy số mà mỗi con vật che bằng tổng của hai số ở hai bên con vật đó.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
30 + 41 = 71; 41 + 56 = 97; 56 + 30 = 86;
25 + 12 = 37; 12 + 30 = 42; 30 + 25 = 55.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 5
Quan sát tranh
a) Số?
b) Viết hai phép tính cộng theo tranh.
Phương pháp giải:
- Quan sát tranh vẽ rồi đếm số lượng mỗi quả có trên đĩa.
- Áp dụng công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng.
Lời giải chi tiết:
a)
b) 3 + 2 = 5 ;
2 + 3 = 5.
Vui học
Nhận xét vị trí các số hạng
Phương pháp giải:
Quan sát tranh vẽ để nhận biết vị trí của các số hạng trong tổng đã cho.
Lời giải chi tiết:
Quan sát ta thấy hai số hạng đổi chỗ cho nhau.
Bài 6
Số? (Theo mẫu)
Phương pháp giải:
- Áp dụng công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng.
- Ta có thể “đặt tính rồi tính” ra nháp rồi điền kết quả vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Bài 7
Tìm trứng cho gà mẹ.
Phương pháp giải:
Tính tổng của các số đã cho, từ đó tìm được trứng cho gà mẹ.
Lời giải chi tiết:
Tổng của 2 và 6 là: 2 + 6 = 8.
Tổng của 3 và 6 là: 3 + 6 = 9.
Tổng của 1 và 5 là: 1 + 5 = 6.
Tổng của 4 và 4 là: 4 + 4 = 8.
Tổng của 0 và 6 là: 0 + 6 = 6.
Tổng của 8 và 1 là: 8 + 1 = 9.
Vậy ta có kết quả như sau:
Review 4
Chủ đề. QUÝ TRỌNG THỜI GIAN
Chủ đề. QUÊ HƯƠNG EM
Chủ đề. TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 2
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Cùng em học Toán 2
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2