Bài 1
Bài 1
Task 1. Use one of the expressions (A-F) in the box to respond to the statements (1-6). Then practise the short conversations with a friend.
Sử dụng các câu từ A-F để hoàn thành đoạn hội thoại. Luyện tập với bạn bè.
A. What will replace it?
B. Can you name some of them?
C. True. But there will always be some jobs they are unsuitable for.
D. How come? Nothing cam really replace humanj beings.
E. Why would they want to ao that?
F. What about the law? I" will prevent them from doing so.
Lời giải chi tiết:
1. A: There will certainly be greater participation of women
in all spheres of the labour force.
B: True. But there will always be some jobs they are unsuitable for.
Tạm dịch:
A: Chắc chắn sẽ có nhiều phụ nữa tham gia hơn vào lực lượng lao động ở mọi ngành nghề.
B: Đúng vậy. Nhưng vẫn sẽ có những công việc không phù hợp với họ.
2. A: Today's children are maturing much faster than
they used to, and many of them will get married younger.
B: What about the law? I" will prevent them from doing so.
Tạm dịch:
A: Trẻ em ngày nay đang lớn nhanh hơn rất nhiều so với trước đây, nhiều trong số chúng kết hôn sớm.
B: Thế còn luật pháp thì sao? Nó sẽ ngăn chặn chúng làm như thế chứ.
3. A: Television will no longer be the dominant form of
family entertainment
B: What will replace it?
Tạm dịch:
A: TV sẽ không còn là hình thức giải trí gia đình độc nhất nữa,
B: Cái gì sẽ thay thế nó?
4. A: I'm afraid that future communication will mainly be
with objects and things rather than with people.
B: How come? Nothing cam really replace humanj beings.\
Tạm dịch:
A: Tôi lo sợ rằng giao tiếp trong tương lại sẽ chủ yếu với các đồ vật thay vì với con người.
B: Tại sao? Không gì có thể thay thế con người được.
5. A: I think that the teens of the future will have more
responsibilities than they do today.
B: Can you name some of them?
Tạm dịch:
A: Tôi nghĩ rằng thanh thiếu niên trong tương lai sẽ có nhiều trách nhiệm hơn hiện tại.
B: Bạn có thể kể tên những trách nhiệm đó không?
6. A: Teenagers will find their own ways to make their\
voices heard by the authorities.
B: Why would they want to ao that?
Tạm dịch:
A: Thanh thiếu niên sẽ tìm được cách riêng để tiếng nói của họ được lắng nghe bởi các nhà thẩm quyền.
B: Tại sao họ lại muốn làm như vậy?
Bài 2
Bài 2
Task 2. Re-arrange the sentences to make a complete conversation. Then practise it with a friend. The first one has been marked for you.
Sắp xếp lại các câu sau để hoàn thành đoạn hội thoại. Luyện tập với bạn bè. Câu đầu tiên đã được làm mẫu.
_6__ A. I know. And what do you think teaches us about the future?
_8__ B. Yes, it is!
_3__ C. Well, let's look at charity. Children used to take part in charitable activities because adults fore them to. Nowadays, they are starting their own activies.
_1__ D. We can learn something about the future if we look at our kid's behaviour today.
_5__ E. Exactly. Some teenagers have even started bundling smalt charity projects in their school and communities.
_4__ F. I suppose they find a sense of satisfaction in participating and making the world a better place.
_2__ G. I'm not sure what you mean. Can you give an example?
_7__ H. They won't just be blindly following tradition. They will be creators and innovators. Isn't that good?
The right order is:
Lời giải chi tiết:
Key - Đáp án:
D-G-C-F-E-A-H-B
Tải 40 đề thi học kì 1 Văn 9
PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY
Đề thi vào 10 môn Toán Hà Nội
Đề thi vào 10 môn Toán Sóc Trăng
PHẦN HAI. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY