Bài 1
Bài 1
Task 1. Write short comments on the predictions giving your opinion on the predictions below.
Viết một bình luận ngắn về những dự đoán về tương lai dưới đây.
1. Children will take part in family decision making.
Comment:___________________.
2. Women will not be encouraged to do dangerous jobs like mining or fire-fighting.
Comment: __________.
3. Classrooms will be installed with remote cameras so that parents can see how their children behave at school.
Comment: ____________.
4. Hotels will be less popular as most holidaymakers will go camping close to nature.
Comment: _____________.
5. Teaching will become less about information delivery, and more about facilitating classroom discussion.
Comment: ________________.
6. Everybody will be using social networking websites to communicate.
Comment: ______________.
Lời giải chi tiết:
Key - Đáp án:
1. Children will take part in family decision making.
Comment:I love that idea, especially in decisions concerning us..
Tạm dịch:
Trẻ em sẽ tham gia vào việc ra quyết định gia đình.
Nhận xét: Tôi thích ý tưởng đó, đặc biệt là trong các quyết định liên quan đến chúng tôi ..
2. Women will not be encouraged to do dangerous jobs like mining or fire-fighting.
Comment: I think it's their own decision whether to do those jobs or not.
Tạm dịch:
Phụ nữ sẽ không được khuyến khích làm những công việc nguy hiểm như khai thác hoặc chữa cháy.
Nhận xét: Tôi nghĩ đó là quyết định của riêng họ có nên làm những công việc đó hay không.
3. Classrooms will be installed with remote cameras so that parents can see how their children behave at school.
Comment: What for? I don't like to be watched.
Tạm dịch:
Các lớp học sẽ được lắp đặt camera từ xa để phụ huynh có thể thấy con cái họ cư xử ở trường như thế nào.
Nhận xét: Để làm gì? Tôi không thích bị theo dõi.
4. Hotels will be less popular as most holidaymakers will go camping close to nature.
Comment: They will still be popular. Holidaymakers are only a small proportion of hotel guests.
Tạm dịch:
Khách sạn sẽ ít phổ biến hơn vì hầu hết khách du lịch sẽ đi cắm trại gần gũi với thiên nhiên.
Nhận xét: Chúng vẫn sẽ được phổ biến. Khách du lịch chỉ là một tỷ lệ nhỏ khách của khách sạn.
5. Teaching will become less about information delivery, and more about facilitating classroom discussion.
Comment: Yes, but teachers will still be equally important.
Tạm dịch:
Dạy học sẽ trở nên ít hơn về việc cung cấp thông tin, và nhiều hơn về việc tạo điều kiện thảo luận trong lớp học.
Nhận xét: Đúng, nhưng tầm quan trọng của giáo viên vẫn sẽ như vậy.
6. Everybody will be using social networking websites to communicate.
Comment: Not everybody. Many people will still be keen on individual, face-to-face communication.
Tạm dịch:
Bài 2
Bài 2
Task 2. Use a relative pronoun to combine two sentences into one with a defining or non-defining relative clause.
Sử dụng mệnh đề quan hệ để nối các câu sau với một mệnh đề quan hệ xác định hoặc không xác định.
1. Those girls have passed the entrance examination.They will enter university.
—> The girls _________________.
2. Some women get a university degree. They can get a well-paid job.
—> Some women ___________________.
3. Have you heard about For a Brighter Future? It supports women in their fight for employment equality.
—> Have you ____________________.
4. Some fathers only do a part-time job. They can stay at home more often and have a closer relationship with
their children.
—> Some fathers _____________________________________________.
5. Viet Nam used to be male-dominated. It now has a large population of employed women.
—> ____________.
Lời giải chi tiết:
Key - Đáp án:
1. Those girls have passed the entrance examination.They will enter university.
—> The girls who have passed the entrance examination will enter university.
Tạm dịch: Những cô gái đã vượt qua kỳ thi tuyển sinh sẽ vào đại học.
Giải thích: dùng cấu trúc mệnh đề quan hệ xác định để nối câu, sau chủ thể là mệnh đề giải thích, bổ sung ý nghĩa cho danh từ đứng trước và vì chủ thể là người nên ta dùng đại từ quan hệ who để nối
2. Some women get a university degree. They can get a well-paid job.
—> Some women who get a university degree can get a well-paid job.
Tạm dịch:
Giải thích: dùng cấu trúc mệnh đề quan hệ xác định để nối câu, sau chủ thể là mệnh đề giải thích, bổ sung ý nghĩa cho danh từ đứng trước và vì chủ thể là người nên ta dùng đại từ quan hệ who để nối
3. Have you heard about For a Brighter Future? It supports women in their fight for employment equality.
—> Have you heard about For a Brighter Future, which supports women in theirfightfor employment equality?
Tạm dịch: Bạn đã nghe nói về Một tương lai tươi sáng hơn, điều hỗ trợ phụ nữ trong cuộc chiến bình đẳng việc làm của họ chưa
Giải thích: dùng cấu trúc mệnh đề quan hệ xác định để nối câu, sau chủ thể là mệnh đề giải thích, bổ sung ý nghĩa cho danh từ đứng trước và vì chủ thể là tên một chương trình hoặc dự án For a Brighter Future nên ta dùng đại từ quan hệ which để nối
4. Some fathers only do a part-time job. They can stay at home more often and have a closer relationship with
their children.
—> Some fathers who do a part-time job can stay at home more often and have a closer relationship with their children.
Tạm dịch: Một số người cha làm một công việc bán thời gian có thể ở nhà thường xuyên hơn và có mối quan hệ gần gũi hơn với con cái của họ.
Giải thích: dùng cấu trúc mệnh đề quan hệ xác định để nối câu, sau chủ thể là mệnh đề giải thích, bổ sung ý nghĩa cho danh từ đứng trước và vì chủ thể là người nên ta dùng đại từ quan hệ who để nối
5. Viet Nam used to be male-dominated. It now has a large population of employed women.
—> Viet Nam, which used to be male-dominated, now has a large population of employed women.
Tạm dịch: Việt Nam, nơi từng là đất nước nam quyền, hiện có số lượng lớn phụ nữ làm việc.
Giải thích: dùng cấu trúc mệnh đề quan hệ xác định để nối câu, sau chủ thể là mệnh đề giải thích, bổ sung ý nghĩa cho danh từ đứng trước và vì chủ thể là Vietnam nên ta dùng đại từ quan hệ which để nối
Bài 3
Bài 3
Task 3. Write down three changes to the role of museums that you would love to see happen.
Example:
Museums could work closely with local people to preserve the historical and cultural heritage of a community.
Lời giải chi tiết:
Key - Đáp án:
- Using more technology in presenting things.
- Improve the lecture about history more attractively.
- Free access for everyone.
Tạm dịch:
- Sử dụng nhiều công nghệ hơn trong việc trình bày mọi thứ.
- Cải thiện bài giảng về lịch sử hấp dẫn hơn.
- Truy cập miễn phí cho mọi người.
Unit 7: Recipes and eating habits
Chương 2. Kim loại
Unit 9: English in the world
Bài 3: Dân chủ và kỉ luật
CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC